I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 21-290C.
Trong tuần thời tiết chuyển lạnh, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Ngô đông: Diện tích: 390ha. GĐST: Chín sáp
- Rau cải các loại: Diện tích 30 ha: Phát triển thân lá.- Thu hoạch
- Tren mạ xuân sớm : Diện tích 5 ha GĐST: 1-1,5 lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Ngô đông
|
Bệnh đốm lá
|
2.3
|
8.0
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
Rau cải các loại
|
Bọ nhảy
|
0.8
|
6.0
|
|
Sâu tơ
|
3.2
|
13
|
|
Sâu xanh
|
0.8
|
3.0
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 12 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
Rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
0.8
|
3.0
|
1.1
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
* Rau họ thập tự:
- Sâu xanh phát sinh và gây hại nhẹ rên rau cải, bắp cải xu hào.
- Sâu tơ gây hại nhẹ trên những ruộng bắp cải giai đoạn đang cuốn.
- Bọ nhẩy gây hại nhẹ trên rau cải.
* Trên mạ: Mạ được 1-1,5 lá chuột, bệnh sinh lý gây hại cục bộ những ruộng ven đồi, gò, ruông không che phủ ni lon.
2. Biện pháp xử lý: Phòng trừ sâu tơ, sâu xanh trên rau bằng các loại thuốc sinh học, thảo mộc (chú ý thời gian cách ly)
- Trên mạ: che phủ ni lon cho mạ để đảm bảo chống rét, bệnh sinh lý và chuột hại.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên ngô: - Bệnh đốm lá , bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
* Trên rau:- Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên mạ:- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại TB trên ruộng ven đồi gò, nghĩa trang.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng không tre phủ ni lon, ruộng hạn.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 23 tháng 12 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|