I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 22-280 C.
Trong tuần đêm và sáng có sương, nhiệt độ giảm, thời tiết se lạnh, ngày nắng,
cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Cây ngô: Diện tích: 36 ha. GĐST: Xoáy
nõn - trỗ cờ.
- Cây rau các loại: Diện tích: 420ha,
trong đó rau họ thập tự 30ha.
GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Rau thập tự
|
Bệnh sương mai
|
0,5
|
3
|
C1
|
Bọ nhảy
|
3,7
|
20
|
TT
|
Sâu tơ
|
1,7
|
15
|
T3,4
|
Sâu xanh
|
0,7
|
4
|
T3,4
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
0,8
|
5
|
C1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
3
|
12
|
C1
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
1
|
|
Sâu keo mùa thu
|
0,2
|
1,5
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 28/10 đến 03 tháng 11 năm 2019)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ
nhảy
|
Rau
họ thập tự
|
3,7
|
20
|
4,4
|
4,4 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Bản Nguyên, TT Lâm Thao, Cao xá,.....
|
2
|
Sâu
tơ
|
1,7
|
15
|
2,0
|
2,0 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Bản Nguyên, TT Lâm Thao, Cao xá,.....
|
3
|
Sâu
xanh
|
0,7
|
4
|
2,8
|
2,8 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Bản Nguyên, TT Lâm Thao, Cao xá,.....
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại mức độ nhẹ.
Sâu đục thân, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, rải rác trên một số diện tích ngô
giai đoạn xoáy nõn.
* Trên Rau họ thập tự: - Bọ nhảy gây hại chủ yếu trên rau cải các
loại, mức độ gây hại nhẹ.
- Sâu xanh, sâu tơ gây hại chủ yếu trên xu hào, bắp cải, súp lơ, mức độ
gây hại nhẹ.
- Bệnh sương mai gây hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên Ngô:
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, chú ý sâu đục thân, bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá gây hại.
* Trên rau: Phòng trừ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy khi đến ngưỡng sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…( Chú ý thời gian cách ly).
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân tiếp tục gây hại nhẹ
trên ngô giai đoạn xoáy nõn đến trỗ cờ, phun râu. Sâu keo mùa thu gây hại rải
rác.
- Trên rau thập tự: Sâu xanh, sâu
tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây
hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị
Thanh Nga
|
Ngày 29 tháng 10 năm
2019
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|