CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 41/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06
đến ngày 12/10/2014)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27-
290C. Cao: 320C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 75% Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết ban ngày nắng, đêm và sáng nhiều
sương, cây trồng sinh trưởng, phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ;
Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Lúa mùa trung: DT: 2.300 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7,
KD, …; Ngày
gieo: 20 - 25/6; Ngày cấy: 27/6 - 15/7/2014. GĐST:
Đỏ đuôi - chín - thu hoạch.
- Bồ đề: DT: 2.106,4
ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch
|
Rầy các loại
|
87.85
|
630.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.38
|
26.50
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
2.40
|
8.00
|
|
Bệnh đốm xám
|
0.66
|
4.00
|
|
Bệnh thán thư
|
1.33
|
6.00
|
|
Bệnh thối búp
|
0.53
|
2.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
3.73
|
10.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.93
|
10.00
|
|
Nhện đỏ
|
1.60
|
4.00
|
|
Rầy xanh
|
5.60
|
16.00
|
|
Bồ đề GĐST: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
6.00
|
30.00
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
các loại
|
Cây
lúa; GĐST: Đỏ đuôi - chin - thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87.85
|
630.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.382
|
26.50
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm nâu
|
Cây
chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.40
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.667
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
B. thán thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.333
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
B. thối búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.533
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.733
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.933
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.60
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ
đề GĐST: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.00
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06 đến
ngày 12/10/2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …)
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa: Đỏ đuôọa -chin - thu hoạch
|
100 - 200
|
630.00
|
|
|
|
|
o
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
10 - 20
|
26.50
|
290.02
|
290.02
|
|
|
+290
|
|
3
|
B. đốm nâu
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
0 - 2
|
8.00
|
|
|
|
|
0
|
|
4
|
B. đốm xám
|
2 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5
|
B. thán thư
|
2 - 4
|
6.00
|
6.77
|
6.77
|
|
|
0
|
|
6
|
B. thối búp
|
|
2.00
|
|
|
|
|
0
|
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
10.00
|
208.42
|
208.42
|
|
|
-161.2
|
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
10.00
|
208.42
|
208.42
|
|
|
+208.4
|
|
9
|
Nhện đỏ
|
0 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
0
|
|
10
|
Rầy xanh
|
5 - 10
|
16.00
|
531.22
|
531.22
|
|
|
+100.2
|
|
|
11
|
Sâu xanh
|
Bồ đề GĐST: Phát triển thân lá
|
0 - 30
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa: Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, chuột, bọ xít dài và sâu đục thân
hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, bệnh
thán thư, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh
thối búp và nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
- Trên bồ đề: Sâu xanh lứa 7 đã ra rộ, di chuyển và gây
hại trên các rừng bồ đề.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa: Trên những ruộng
chín sau.
+ Bệnh khô vằn
gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại hại nhẹ.
+ Bệnh bạc lá
xuất hiện gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trong điều kiện thời tiết mưa bão.
+ Chuột: Gây hại
cục bộ trên ruộng ven đồi, gò, ven làng, mức độ hại nhẹ - trung bình.
- Trên chè:
+ Rầy
xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ và nhện
đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Bệnh
đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư và thối búp hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Sâu xanh tiếp tục gây hại từ nhẹ đên trung bình, cục
bộ nặng .
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa:
+ Bệnh khô vằn: Trên ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50 SC, Validacin 5SL,
Levil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên
bao bì.
+
Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên
1.500 con/m2 (30- 40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại
thuốc tiếp xúc như: Victory 585 EC, Wavotox
585 EC, Superista 25EC, Bassa 50
EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan
10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì, phun kỹ vào gốc lúa.
+ Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật. Phát hiện và
phòng trừ triệt để các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc
hiệu.
- Trên chè:
+ Đối
với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud
10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối
với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các
loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...pha và phun theo hướng
dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối
với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong
các loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara
25WG, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì./
- Trên bồ đề: Hiện tại sâu non đã bắt đầu ra rộ thời
gian phun tốt nhất là 08 - 15/10. Những diện tích rừng có
sâu non trên 70 con/cây cần:
+
Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột phun bao vây
các khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.
+
Sử dụng thuốc thuốc Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg hoặc
thuốc VBT USA liều lượng 1- 1,2 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha;
Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15m
theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý phát hiện và phòng trừ kịp
thời các ổ sâu nâu hại keo, sâu đo ăn lá phượng bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|