VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa trung:
- Bệnh bạc lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
- Rầy các loại, ….gây hại rải rác
* Trên lúa mùa sớm:
- Lúa đang chín đến thu hoạch
* Trên chè:
- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. Châu chấu gây hại trên tre, mai, luồng....
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm: thu hoạch xong
* Trên lúa mùa trung:
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp khi gặp điều kiện thời tiết mưa bão.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.
- Bệnh sinh lý, chuột, RCL, sâu cuốn lá nhỏ, Sâu đục thân... gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
* Trên chè:
- Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi , bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, thăm đồng thường xuyên. Khi sâu bệnh hại đến ngưỡng, phòng trừ sâu bệnh hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục cho phép.
* Trên chè:
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng, bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan |
TRẠM TRƯỞNG
( Đã ký)
Nguyễn Văn Minh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|