Thông báo sâu bệnh kỳ 38
Hạ Hòa - Tháng 9/2016

(Từ ngày 12/09/2016 đến ngày 18/09/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HẠ HÒA

 


Số:  38/TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  13  tháng 9  năm 2016

            THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày 12  tháng 9 đến ngày 18  tháng 9 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 350C; thấp 26 0C.

- Trong kỳ, trời mưa nhiều, nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Trên lúa mùa sớm: Diện tích 1515ha. GĐST: Chín - TH.

- Trên lúa mùa trung: Diện tích 2090ha. GĐST: Chín sữa – chín sáp.

- Cây chè: Diện tích: 2300. GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung  (chín sữa – chín sáp)



Bệnh bạc lá

2,4

16

C3,5

Bệnh khô vằn

4,1

24

C3,5

Bọ xít dài

0,52

2

TT

Rầy các loại

140

720

T3,4

Sâu đục thân

0,16

1,2

Lúa mùa sớm (Chín -TH)

Bệnh bạc lá

0,3

6

C3,5

Bệnh khô vằn

1,5

12

C3,5

Rầy các loại

49

540

T2,3,4

Sâu đục thân

0,14

1

Chè (PT búp)

Bọ xít muỗi

2,26

6

Nhện đỏ

1,66

4


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số


0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung  (chín sữa – chín sáp)



0

2,4

16







Bệnh khô vằn

0

4,1

24







Bọ xít dài

0

0,52

2







Rầy các loại

101

12

14

25

40

10

0

140

720







Sâu đục thân

0

0,16

1,2







Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Chín -TH)

0

0,3

6







Bệnh khô vằn

0

1,5

12







Rầy các loại

107

10

30

35

28

4

49

540







Sâu đục thân

0

0,14

1







Bọ xít muỗi

Chè (PT búp)

0

2,26

6







Nhện đỏ

0

1,66

4








IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung  (chín sữa – chín sáp)



2,4

16

105,2

105,2

Mai Tùng, Vĩnh Chân, Vụ Cầu, Minh Hạc,…

Bệnh khô vằn

4,1

24

210,4

105,2

105,2

105,2

Mai Tùng, Ấm Hạ

Bọ xít dài

0,52

2

Mai Tùng, Ấm Hạ

Rầy các loại

140

720

Mai Tùng, Ấm Hạ

Sâu đục thân

0,16

1,2

Mai Tùng, Ấm Hạ

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Chín -TH)

0,3

6

Bằng giã, Hiền Lương,…

Bệnh khô vằn

1,5

12

53,4

53,4

Ấm Hạ

Rầy các loại

49

540

Ấm Hạ

Sâu đục thân

0,14

1

 Ấm Hạ

Bọ xít muỗi

Chè (PT búp)

2,26

6

23,4

23,4

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Nhện đỏ

1,66

4

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

          - Trên lúa:

          + Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ cục bộ hại nặng tại các xã: Hiền Lương, Bằng Giã, Mai Tùng, Minh Côi, Vĩnh Chân, Vụ Cầu,….;

          + Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày;

          + Rầy các loại gây hại nhẹ,  cục bộ ổ hại trung bình tại xã vùng ổ rầy như Ấm Hạ, Gia Điền.

          +  Ngoài ra, bọ xít dài, sâu đục thân, chuột cào cào, châu chấu,.. gây hại nhẹ rải rác.

          - Trên chè: Nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Ngoài ra, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thán thư, bệnh thối búp, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.

* Dự kiến thời gian tới

          - Trên lúa: Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình; rầy các loại gây hại tại các xã vùng ổ rầy mức hại nhẹ, cục bộ hại trung bình – nặng. Chuột hại cục bộ. Ngoài ra, bọ xít dài, sâu đục thân, cào cào, châu chấu…. hại nhẹ.

          - Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi  gây hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, …gây hại rải rác.

* Biện pháp xử lý:

          Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

                                                                     Ngày 13  tháng  9 năm 2016

Người tập hợp

Đặng Tiến Long

PHỤ TRÁCH TRẠM

Cù Thị Liên

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...