CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TÂN SƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 31 tháng 8 đến ngày 06 tháng
9 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 340C. Cao nhất: 360C. Thấp
nhất: 300C
Độ ẩm trung bình: 75 -80%. Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 70%
Lượng mưa tổng số: Đầu tuần thời tiết nắng nóng.
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): ……………………………………………
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
0
|
|
Chính vụ
|
Đòng già –
trỗ
|
2394.4
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2394.4
|
|
Tổng các vụ:
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
6 - 10 lá
|
349.6
|
- Cây công nghiệp:
|
|
|
+ Chè
|
Phát triển búp –
thu hái
|
1614
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
+ Cây bồ đề
|
Phát triển thân
lá
|
2106.4
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không có
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:...................
(bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực
vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu
phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa
bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa: Đòng già – trỗ
|
432
|
2100
|
50
|
70
|
20
|
37
|
30
|
|
|
|
207
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.1
|
7.0
|
10
|
15
|
5
|
|
|
|
|
|
30
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2.4
|
12
|
|
20
|
30
|
5
|
|
|
|
|
55
|
Bệnh khô vằn
|
2.2
|
7.2
|
|
25
|
7
|
|
|
|
|
|
32
|
Chuột
|
|
0.5
|
4.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây lúa: Đòng già – trỗ
|
1
|
Rầy các loại
|
432
|
2100
|
3500
|
T1 – T2
|
|
2
|
Sâu CLN
|
1.1
|
7.0
|
|
T1 – T2
|
|
3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2.4
|
12
|
|
C1 – C3
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
2.2
|
7.2
|
|
C1
|
|
5
|
Chuột
|
0.5
|
4.2
|
|
|
|
6
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
RR
|
II
|
Cây chè: Phát triển búp – thu hái
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0.9
|
4.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1.7
|
4.0
|
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: 6 - 10 lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0.3
|
1.8
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề
- Phát triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh
|
10 - 20
|
30 - 40
|
|
|
Lai Đồng, Đồng Sơn,, Kiệt Sơn, Thu Cúc, Xuân Đài, Kim Thượng, …
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây Lúa -
Làm đòng – Trỗ
|
1
|
Rầy các loại
|
222.2
|
107.5
|
|
|
329.7
|
107.5
|
|
2
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
34.4
|
|
|
|
34.4
|
|
|
3
|
Chuột
|
36.5
|
|
|
|
36.5
|
|
|
II
|
Cây chè –
Phát triển búp – Thu hái
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây ngô –
GĐ: 6 – 10 lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề
- Phát triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM …………………
(Đến ngày …. tháng …… năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên chè: Bọ xít muỗi,
bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải
rác.
- Lúa mùa trung:
+ Rầy các loại nở rộ và
gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Phát dục chủ yếu tuổi 1 –
2.
+ Sâu cuốn lá gây hại nhẹ
rải rác.
+ Bệnh sinh lý (vàng lá):
Gây hại nhẹ trên diện rộng.
+ Bệnh khô vằn gây hại
rải rác.
+ Chuột hại nhẹ.
- Ngô: Sâu keo mùa thu
gây hại nhẹ.
- Bồ đề: Sâu xanh gây hại nhẹ, mật độ trung
bình 10 – 20 con/cây, cao 30 – 40 con/cây.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ
yếu trong kỳ tới
- Lúa mùa:
+ Rầy các loại tiếp
tục gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy một
số diện tích nếu không được phòng trừ kịp thời, nhất là trong điều kiện thời
tiết nóng ẩm như hiện nay và cây lúa đang trong giai đoạn đòng già - trỗ.
+ Chuột gây hại tại
các ruộng gần khu dân cư, đồi rừng, ..., mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Trong điều kiện mưa
nhiều cần chú ý bệnh đốm sọc vi khuẩn, đặc biệt trên các giống nhiễm như Thiên
Ưu 8, TBR 225, Khang dân, ....
+ Bệnh sinh lý (vàng
lá) gây hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn gây
hại nhẹ.
+ Bọ xít dài gây hại
nhẹ.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình.
Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu
xanh gây hại bồ đề: Gây hại nhẹ rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên cây lúa:
+ Rầy các loại: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Confidor 050
EC, Nibas 50EC, Novi-ray
500WP, Comda gold 4WG,Virtako 40WG, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Sieuray
250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP, Karate® 2.5
EC, Boxing 405EC, ... , phun kỹ và kiểm tra lại sau phun 5 – 7 ngày.
+
Bệnh vàng lá sinh lý: Nếu ruộng bị nặng có thể sử dung một trong các loại thuốc
được phép sử dụng trong danh mục, vi dụ như thuốc Antracol 70WP, pha 25
gam/bình 8 lít nước phun ướt đều tán lá, phun 1 - 2 lần cách nhau 7 - 10 ngày.
+ Bệnh đốm sọc vi
khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC,
...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm
phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa
học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có
tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa
thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC....
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử
dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè.
Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin,...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Thực hiện tốt văn bản
số 704/UBND-NN ngày 14/7/2020 về việc Tăng cường kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh
hại cây lâm nghiệp.
+ Tổ chức các đội
phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây các
khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.
+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng
bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast
10SC, ... .
+ Với những diện tích rừng có địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng
rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Thời gian phun phòng trừ sâu xanh lứa 2 tốt
nhất từ ngày 02 – 10/8/2020.
- Ngoài ra: Cần chú ý
theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM
SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Cây
lúa
|
1
|
Rầy các
loại
|
222.2
|
107.5
|
|
|
329.7
|
+90.3
|
+123.3
|
107.5
|
|
2
|
Chuột
|
36.5
|
|
|
|
36.5
|
+19.3
|
+19.3
|
|
|
3
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
34.4
|
|
|
|
34.4
|
-31.6
|
+34.4
|
|
|
4
|
Bệnh khô
vằn
|
|
|
|
|
|
|
-255.1
|
|
|
II
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
-201.5
|
-200.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
-121.3
|
-432.1
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
-316.1
|
|
|
III
|
Cây
ngô
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
|
-9.7
|
-0.5
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề
|
Ghi chú: TB:
Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm
tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).