Thông báo sâu bệnh kỳ 35
Lâm Thao - Tháng 8/2017

(Từ ngày 28/08/2017 đến ngày 03/09/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 30 oC. Trong tuần trời âm u, có mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh – đỏ đuôi.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa – đỏ đuôi)

Bệnh bạc lá

1.7

30.5

Bệnh khô vằn

3.5

30.8

C3,5,7

Rầy các loại

109.7

800

T3,4,5,TT

Trứng rầy

5.5

80

Sâu cuốn lá nhỏ

1.5

12

T5, nhộng

Lúa mùa trung (Trỗ bông- ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

0.5

6.3

Bệnh khô vằn

3.5

27

C3,5,7

Rầy các loại

51

240

T3,4,5,TT

Sâu cuốn lá nhỏ

3

16

T4,5


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 28 tháng 8 đến 03 tháng 9 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,5

30,8

245,5

Nhẹ 220,6

TB 24,8

-49,3

Cao Xá Sơn Vy, Bản Nguyên, Sơn Dương

2

Sâu cuốn lá

1,5

12

12,4

Nhe 12,4

+12,4

Cao Xá, Hợp hải, Sơn vy

3

Rầy các loại

109,7

800

12,4

Nhẹ 12,4

+12,4

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ

4

Bạc lá

1,7

30,5

12,8

Nhẹ 6,4

TB 6,4

-22,4

12,8

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, TT Lâm Thao

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,5

27

27,2

Nhẹ 20

TB 7,2

-13,8

Thạch sơn

Sơn vi, Xuân huy

2

Sâu cuốn lá

3

16

7,2

Nhẹ 7,2

+7,2

Sơn vi, Thạch sơn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Bệnh bạc lá: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên giống TBR225, Bắc Thơm, RVT, tỷ lệ hại 45-50% (Cao Xá, Vĩnh lại).

- Bệnh khô vằn: bệnh gây hại trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Rầy các loại: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Mật độ rầy trung bình 80-160 con/m2, cao 240 - 585 con/m2, cục bộ 800con/m2, cá biệt ổ 1200-1500 con/m2  trên những ruộng bị đổ, ruộng rậm rạp bị khô vằn hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa.

- Bệnh đen lép hạt gây hại trên cả hai trà lúa ở những diện tích lúa trỗ gặp mưa, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác, chuột gây hại cục bộ nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

+ Bệnh bạc lá: Phun phòng trừ lại lần 2 trên những diện tích lúa ngậm sữa – chắc xanh bị bệnh bạc lá hại nặng bằng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Xanthomin20WP, Novaba.

 + Bệnh khô vằn : Trên những diện tích lúa ngậm sữa – chắc xanh bị bệnh hại nặng cần tiếp tục phòng trừ bằng các loại thuốc ví dụ như Cavil50WP, Chevil 5SC…

 3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện mưa bão, bệnh tiếp tục lây lan và gây hại nhe – TB, cục bộ hại nặng.

- Bệnh khô vằn  tiếp tục gây hại nhẹ - đến trung bình, cục bộ hại nặng nhất là những ruộng rậm rạp, ruộng bị đổ do mưa bão.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng bị đổ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 29 tháng 8 năm 2017

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...