|
Chi cục
Bảo vệ thực vật Phú Thọ
Trạm
Bảo vệ thực vật Lâm Thao
Số 32/ TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 8 đến 13 tháng 08 năm 2017)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26 – 32 oC. Trong tuần trời nắng
xen kẽ mưa rào , cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST: Đòng già- Trỗ bông
-
Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Làm đòng
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
|
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
|
Trung bình
|
Cao
|
|
Lúa mùa sớm (Đòng già- Trỗ bông)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.3
|
16
|
T1
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (
Bướm)
|
2.3
|
8
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (
Trứng)
|
42.7
|
160
|
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
3.5
|
32
|
|
|
Rầy các loại
|
17
|
136
|
TT,1,2,3
|
|
Chuột
|
0.69
|
2.3
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.3
|
23
|
C1,3,5
|
|
Bệnh vàng lá sinh lý
|
2.1
|
27
|
|
|
Lúa mùa trung (Làm
đòng)
|
Sâu cuốn lá nhỏ ( Bướm)
|
0.38
|
2
|
|
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
8.7
|
32
|
|
|
Bệnh vàng lá sinh lý
|
1.7
|
15
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
8.3
|
45
|
C1.3.5
|
|
Chuột
|
0.65
|
2.3
|
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1.1
|
10.3
|
C1
|
|
|
Rầy các loại
|
22.4
|
96
|
TT,12,3
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 7 tháng 8 đến 14 tháng 8 năm 2017)
|
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa sớm
|
12.7
|
43
|
1140.6
|
Nhẹ: 466.8; TB: 595.6 ha
|
78
|
|
+1140
|
104.5
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên,
Kinh Kệ,, Sơn Vy, Sơn Dương
|
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
3.5
|
32
|
78.5
|
Nhẹ:52.2
TB:26.3
|
|
|
-33,2
|
65.4
|
Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Sơn
Dương, Cao xá, Hợp hải, Sơn vy
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
2.18
|
27
|
52.2
|
Nhẹ:39.1
TB:13.1
|
|
|
+52
|
13.1
|
Hợp hải, Sơn Dương,
Kinh Kệ, Cao xá,
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
8.3
|
45
|
75.1
|
Nhẹ:41.2
TB:20.6
|
13.3
|
|
+75.1
|
13.3
|
Thạch sơn
Sơn vi, Xuân huy
|
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
|
1.1
|
10,3
|
13.3
|
13.3
|
|
|
+1.1
|
6.6
|
Sơn vi, Thạch sơn
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
|
1.1
|
15
|
6.6
|
6.6
|
|
|
+6.6
|
6.6
|
Sơn vi, Thạch sơn
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: + Bướm sâu cuốn lá nhỏ đã
ra rộ và đẻ trứng, mật độ trứng trung bình 20-40q/m2, cao 80-160q/m2,
cục bộ trên những ruộng xanh tốt 200-280q/m2 (Cao xá). Sâu non bắt đầu
nở rải rác.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh phát
triển và gây hại mạnh sau đợt mưa bão mức độ gây hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng
trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm. Tỷ lệ lá hại TB 5-8%,cao10-20%, cục
bộ 30-40% (Cao Xá, Sơn Vy)
+ Sâu đục thân hai chấm nở và gây hại nhẹ trên những
diện tích trỗ cục sớm ở (Vĩnh Lại). Tỷ lệ bông bạc 0,3- 0,5bông bạc.
+ Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa mức
độ hại nhẹ. Cục bộ ổ hại nặng trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn,
vè gò đồi,…
+ Bệnh khô vằn: gây hại trên trà lúa mùa sớm,
mức độ gây hại nhẹ - TB, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều
phân đạm.
+ Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại sau đợt nắng
nóng mức độ gây hại nhẹ 5-10%, cao 20-30%. Cục bộ gây hại nặng 40%. Cá biệt
50-70% (Sơn Dương, Hợp Hải, Kinh Kệ).
2.
Biện pháp xử lý:
+ Bệnh
đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay bón phân đạm, Phun
phòng trừ ngay bằng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Xanthomin20WP,
Novaba …
+ Bệnh khô vằn : Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như Cavil50WP, Chevil 5SC…
+ Sâu cuốn lá: Tiếp tục theo dõi và tập chung
chỉ đạo phòng trừ từ 13-17/8/2017.
3.
Dự kiến thời gian tới:
+ Sâu cuốn lá nở rộ và gây hại mức độ hại nhẹ-
TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng không phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả.
- Chuột: Tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, Cục
bộ hại nặng trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven gò đồi,…
- Sâu
đục thân hai chấm nở và gây dảnh héo, bông bạc rải rác. Mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ
hại trung bình ở trà cực sớm.
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên những diện tích bón nhiều phân đạm, rậm rạp, xanh tốt.
- Đề phòng thời tiết tiếp tục mưa bão, bệnh đốm
sọc vi khuẩn, bạc lá phát sinh, phát triển và lây lan, gây hại cục bộ trên cả
hai trà lúa.
|
Người tập hợp
Nguyễn
Thị Thanh Nga
|
Ngày 8tháng 8 năm 2017
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|