Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
* Lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ - trung bình. Mật độ phổ biến 8-16 con/m2, cao 24-32 con/m2. Diện tích phun lần 2 37,69 ha.
- Đánh giá hiệu quả phun thuốc:
+ Thời gian phun thuốc: (7-12/8/2020) phun đúng thời điểm sâu non mới nở tuổi 1, tuổi 2. Mật độ sâu đến ngưỡng phổ biến 20-24 con/m2, cao 40-80 con/m2, cục bộ 160-200 con/m2. Đây là thời điểm phun rất tốt.
+ Khi phun thuốc, một số diện tích phun xong gặp mưa nên hiệu quả phòng trừ bị ảnh hưởng, vẫn còn mật độ sâu cuốn lá cao.
+ Qua kiểm tra đồng ruộng các hộ dân sử dụng các nhóm thuốc đã được dùng nhiều trong các vụ trước nên hiệu quả phòng trừ chưa cao như: Chlorpyrifos Ethyl, Cypermethrin, Permethrin, Emamectin benzoate.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và gây hại nhẹ. Tỷ hại phổ biền 6-8%, cao 10-12%.
- Bướm Sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác tại xã Đoan Hạ, Đồng Trung.
- Bệnh khô vằn xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình chủ yếu trên các ruộng rậm rạp, xanh tốt.
Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Ngoài ra: bệnh đốm lá hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
*Trên lúa cấy:
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển và gây hại, đặc biệt trong các đợt dông lốc bệnh lây lan mạnh. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân 2 chấm, Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; Bệnh đốm lá … gây hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
* Trên cây lúa:
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung lần 2 đối với các diện tích lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng.
* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô, đặc biệt đối tượng sâu keo mùa thu. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m 2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... .Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô,thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Lưu. |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Cây lúa (tổng hợp các trà, vụ trong kỳ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cây...... |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).
Các thông báo sâu bệnh khác
| | |