Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - Tân Sơn
Tân Sơn - Tháng 8/2013

(Từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/08/2013)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

Số: 33/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 13  tháng 8 năm 2013

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12  đến ngày 18/8/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                           

Nhiệt độ trung bình: 28- 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.

Độ ẩm trung bình:  75- 80%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết ngày nắng, đêm và sáng sớm có mưa, ẩm độ cao, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích: 2300  ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, TNU 16, KD, …   ; Ngày gieo: 15 – 30/6 , Ngày cấy: 30/6 – 15/7; GĐST: Đứng cái, làm đòng.

- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa: Đẻ nhánh rộ

Sâu cuốn lá nhỏ

3.617

21.00

T5,N

Trứng SCLN

Sâu đục thân

0.202

4.10

T5,N

Rầy các loại

146.883

427.00

T4, T5

RCL (trứng)

1.517

14.00

Chuột

0.635

7.80

B.Khô vằn

2.748

16.80

C1,3

Chè: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

2.80

6.00

Bệnh đốm xám

2.667

8.00

Bệnh thối búp

1.20

4.00

Bọ cánh tơ

2.80

6.00

Bọ xít muỗi

4.933

14.00

Nhện đỏ

1.733

4.00

Rầy xanh

4.533

8.00

Bồ đề: Phát triển thân lá

Sâu xanh

.53

3.00

TT

2.00

5.00

Trứng

1.10

4.00


 III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa:  Đứng cái,làm đòng

36

13

23

3.617

21.00

Trứng SCLN

Sâu đục thân

0.202

4.10

Rầy các loại

395

15

21

18

31

248

62

146.883

427.00

RCL (trứng)

1.517

14.00

Chuột

0.635

7.80

B.Khô vằn

17

14

3

2.748

16.80

B. đốm nâu

Chè: Phát triển búp

2.80

6.00

B.đốm xám

2.667

8.00

B. Thối búp

1.20

4.00

Bọ cánh tơ

2.80

6.00

Bọ xít muỗi

4.933

14.00

Nhện đỏ

1.733

4.00

Rầy xanh

4.533

8.00

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 13/8 đến ngày 18/8/2013) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa: Cuối đẻ nhánh – đứng cái,làm đòng

0 7

21

277.596

227.8

2

Trứng SCLN

3

Sâu đục thân

0 – 1,9

4,1

67.404

67.404

4

Rầy các loại

200 - 400

427

5

RCL (trứng)

14 - 35

168

6

Chuột

0 – 2,4

7,8

225.566

225.5

7

B. Khô vằn

0 – 7

16

141.015

141.015

8

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

2 - 4

6

7.564

7.564

9

Bệnh đốm xám

4 - 6

8

7.564

7.564

10

Bệnh thối búp

0 - 2

4

11

Bọ cánh tơ

2 - 4

6

206.447

206.447

12

Bọ xít muỗi

2 - 4

16

740.718

733.154

13

Nhện đỏ

0 - 2

4

14

Rầy xanh

4 - 6

8

632.956

632.956

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

 + Sâu cuốn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Mật độ TB 0 - 7 con/m2, cao 21 con/m2,. Phát dục chủ yếu tuổi tuổi 5, nhộng.

+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Mật độ TB 0 – 2%, cao 7.8%.

+ Rầy các loại gây hại nhẹ. Mật độ TB 100 - 300 con/m2, cao 427 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4, tuổi 5.

+ Sâu đục thân gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0 – 4%.

+ Bệnh khô vằn xuất hiện gây hại nhẹ trên diện rộng. Mật độ phổ biến 0 – 16%.

+ Ngoài ra, sâu cuốn lá lớn, châu chấu gây hại rải rác.

- Trên chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, rầy xanh; Bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thối búp hại nhẹ.

- Trên Bồ đề: Sâu xanh ăn lá bồ đề phát dục chủ yếu nhộng, trưởng thành và trứng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên lúa mùa trung:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non đẫy sức hoá nhộng.

+ Rầy các loại: gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình.

+ Sâu đục thân: xuất hiện và gây hại nhẹ.

+ Chuột gây hại nhẹ - trung bình.

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên diện rộng.

+ Ngoài ra các đối tượng: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, châu chấu gây hại rải rác.

- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình; Nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thối búp hại nhẹ.

- Trên Bồ đề: Nhộng dưới đất tiếp tục nở, trưởng thành phát tán và đẻ trứng trên các diện tích bồ đề.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa mùa:

+ Sâu cuốn lá: Ruộng có mật độ sâu từ 20 con/m2  trở lên (giai đoạn đứng cái- làm đòng : 2 khóm có 1 con). Sử dụng 01 trong các loại thuốc: Vitory 585 EC, F16 600 EC, ... có thể hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc Tango 800 WG, Rigell 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

+ Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30- 40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc tiếp xúc như: Victory 585EC, Tasodant 600 EC, Superista 25EC,  Bassa 50 EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung bằng thuốc sinh học tự phối trộn; Sử dụng thuốc Rat-K 2%, Rat-Kill 2% phối trộn với thóc luộc nứt vỏ để đánh chuột, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền và rất an toàn với môi trường và con người, đồng thời áp dụng các biện pháp thủ công trong phòng trừ chuột.

Lưu ý: Các ruộng có cả sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại có thể sử dụng Tasodant 600 EC, Victory 585 EC, F16 600 EC pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì và phun 1 lần là diệt được cả 3 loại sâu trên.

+ Ngoài ra: Trong điều kiện thời tiết như hiện nay cần thăm đồng thường xuyên phát hiện sớm bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá và có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Trên Bồ đề: Nhộng dưới đất tiếp tục nở, trưởng thành phát tán và đẻ trứng trên các diện tích bồ đề, cần tiếp tục theo dõi trong thời gian tới. Do đó không phun phòng trừ giai đoạn này.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...