Thông báo sâu bệnh kỳ 31 trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 7/2018

(Từ ngày 30/07/2018 đến ngày 05/08/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 320 C. Trong tuần trời nắng có xen kẽ mưa rào. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1055 ha. GĐST: Đứng cái.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 1364 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đứng cái)

Chuột

0.5

3

Bệnh khô vằn

2.1

16.9

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0.3

9.7

Sâu cuốn lá nhỏ

60.2

160

T1,2

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

0.3

3

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

13.3

80

Rầy các loại

18.7

180

Trà trung( Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ)

Chuột

0.10

1.8

Bệnh khô vằn

0.7

8.2

C1

Sâu cuốn lá nhỏ

8

80

T1,2

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

0.9

8

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

39.5

160

Rầy các loại

13.3

160


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

Trà mùa sớm

96

67

24

2

3

Trà mùa trung

43

32

2

3

6


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

(Từ ngày 30 tháng 7 đến 05 tháng 08 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Trà sớm

2.1

16.9

34.9

34.9

17.4

Kinh Kệ, Vĩnh Lại, Hợp Hải, Sơn Vy, Sơn Dương

Chuột

0.5

3

19.6

19.6

Bản Nguyên,Kinh Kệ, Vĩnh Lại, Hợp Hải

Sâu cuốn lá

60.2

160

1037.6

Nhẹ: 125.1; TB: 338.2

574.3

136.9

Sơn Dương, Kinh Kệ, Sơn Vy, Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Hợp Hải

Sâu cuốn lá

Trà mùa trung

8

80

71.5

Nhẹ: 35.7

TB: 35.8

Cao Xá, Sơn Dương, Sơn Vy, Xuân huy

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu nở rộ trên trà sớm mật độ trứng phổ biến 40 – 60 con/m2 cao 120 – 160 con/m2

- Trà trung Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ, mật độ trung bình 0,5 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2, cá biệt 8,0 - 10 con/m2 ( Xuân Huy). Mật độ trứng trung bình 40 - 80 quả/m2, cao 160 - 180 quả/m2, Sâu non bắt đàu nở mật độ trung bình 24 – 32 con/m2, cao 40 – 60 con/m2, cục bộ 80 con/m2

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ mật độ phổ biến 20 – 40 con/m2, cao 80 – 160 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 1,2

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên một số diện tích cấy sớm bón nhiều phân đạm. tỷ lệ phổ biến 3.2 - 6 % dh, cao 9.2 – 16.9 % dh

- Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên những diện tích ven đồi gò, gần trang trại, ruộng trũng tỷ lệ trung bình 1.2 – 1.8 % dh, cao 2 – 3% dh

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bắt đầu xuất hiện gây hại nhẹ tỷ lệ lá hại trung bình  0.3 – 1.2%, cao 2 - 3 %lh, cục bộ 9.7% lá hại ( Sơn Vy, Bản Nguyên, Thị Trấn Lâm Thao)

Ngoài ra: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm ra rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Tập chung diệt chuột theo công văn số 743/ UBND –NN ngày 13/7/2018 về việc chỉ đạo tổ chức diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông 2018

- Tiếp tục theo dõi bệnh đốm sọc vi khuẩn

- Chỉ đạo phòng trừ sâu cuốn lá từ ngày 31/7 đến 05/8

3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh bạc lá,  đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại trên diện rộng

- Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại  trên cả 2 trà lúa . Mức độ hại nhẹ. Cục bộ hại trung bình

- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

* Ngoài ra rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 31 tháng 7 năm 2018

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...