I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.
1. Thời tiết:
Sáng sớm có sương mù nhẹ, mưa phùn ngày hửng nắng, Gió đông cấp 2, trời rét. Nhiệt độ từ: 12 đến 19 độ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ xuân: Gieo - 2,5 lá
- Ngô: Diện tích 1003,2 ha. Giống: C919, NK 4300, NK 6654, DK6919, LVN,.... Thu hoạch.
- Rau đậu. Vụ.đông. diện tích 260 : giống ……… :GĐST: TH
- Chè: Diện tích 790 ha. Giống Trung du, LDP1, LDP2, PH1,..PH 11,... Đốn chè qua đông.
- Cây ăn quả: Diện tích: 97 ha; Giống: vải, nhãn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ xuân - gieo - 2,5 lá
|
Rầy trắng
|
14
|
60
|
Trưởng thành
|
Rau PTTL - TH
|
Sâu xanh
|
0.6
|
3
|
|
Bệnh thối nhũn
|
0.6
|
7.5
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy trắng
|
Mạ xuân - gieo - 2,5 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Rau PTTL - TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Rầy trắng
|
Mạ xuân - gieo - 2,5 lá
|
14
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
0,6
|
3
|
9,1
|
9,1
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn
|
0,6
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
* Trên mạ: Chuột, rầy trắng, bệnh sinh lí gây hại rải rác.
* Trên rau: Sâu xanh, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ. Ngoài ra có bệnh đốm vòng gây hại rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
- Trên mạ: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và gây hại trên những ruộng mạ mới gieo, mạ không che phủ nilon, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Ngoài ra, rầy các loại gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Trên rau: Các đối tượng tiếp tục gây hại nhẹ đến cục bộ trung bình.
3. Biện pháp kỹ thuật:
* Trên mạ: Che phủ nilon phòng chống rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ xuống dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Trên rau: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu bệnh, khi tới ngưỡng tiến hành phun các loại thuốc được phép sử dụng trên rau.
Người tập hợp
Đinh Thị Bạch Tuyết
|
P. TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Lương Trung Sơn
|