VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; OBV, Rầy các loại, gây hại rải rác
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, hại nặng trên ruộng cấy sớm xanh tốt.
- OBV gây hại nhẹ đến trung bình, hại nặng trên chân ruộng trũng gần kênh mương máng.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình trên các chân ruộng bón phân tươi, bón nhiều phân đạm, cấy sâu tay...
- Chuột, bệnh khô vằn, Rầy các loại.... gây hại nhẹ đến trung bình
* Trên chè:
- Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
3. Biện pháp phòng trừ:
* Trên Lúa:
- Tiến hành bón phân làm cỏ sục bùn sớm sau cấy từ 7 – 10 ngày.
- Khi các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng; sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục để tiến hành phòng trừ.
* Trên chè:
- Khi tỷ lệ hại đến ngưỡng. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè phát sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè để phòng trừ.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan |
TRẠM TRƯỞNG
( Đã ký)
Nguyễn Văn Minh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|