I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29oC Cao: 37oC .Thấp:25 oC.
Độ ẩm trung bình: …%. Cao: ….%. Thấp: ….%
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Mạ mùa trung: Diện tích 60ha. 1,5 – 2,5 lá.
+ Lúa mùa sớm: 2.162ha. Mới cấy – hồi xanh. Thời gian gieo 03-10/6.
Thời gian cấy Từ 12-25/6.
Các cây trồng khác: …
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ mùa trung
|
Rầy trắng
|
1,5
|
10
|
TT
|
Lúa mùa sớm
|
Rầy trắng
|
1,7
|
20
|
TT
|
Ốc bươu vàng
|
1,6
|
10
|
Non, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,7
|
8
|
T2
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa hồi xanh
|
30
|
8
|
17
|
5
|
|
|
|
|
|
1,7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 25/6 đến ngày 01 tháng 07 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Mới cấy – hồi xanh
|
1,6
|
10
|
889,2
|
798,5
|
90,7
|
|
|
678,8
|
Rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Trên mạ mùa trung: Rầy các loại, châu chấu gây hại rải rác.
- Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng sâu nước.
Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ trên một số chân ruộng cạn nước. Sâu cuốn lá lớn, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Sử dụng thuốc Clodansuper 700WP, Pazol 700WP, Oosaka 700 WP.... phun diệt trừ ốc bươu vàng. Khi phun nên để mực nước 2-3 cm trên ruộng trong vòng 3-5 ngày để tăng hiệu quả diệt trừ ốc.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Ốc bươu vàng hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa mới cấy – hồi xanh.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý gây hại nhẹ cục bộ trên chân ruộng cấy xong bị cạn nước, chân ruộng chua.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 26 tháng 06 năm 2012
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|