I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28oC Cao: 35oC .Thấp:24 oC.
Độ ẩm trung bình: …%. Cao: ….%. Thấp: ….%
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Mạ mùa sớm: Diện tích 200ha. 2-4 lá. Ngày gieo: 1-8/6.
+ Mạ mùa trung: Diện tích 66ha. Mới gieo 1,5 lá.
+ Lúa mùa sớm: 533ha. Mới cấy – hồi xanh. Thời gian cấy Từ 11/6
Các cây trồng khác: …
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ mùa sớm
2-4 lá
|
Rầy trắng
|
1,7
|
12
|
TT
|
Bướm đục thân 2 chấm
|
0,03
|
0,3
|
|
Trứng đục thân 2 chấm
|
0,01
|
0,2
|
|
|
|
|
|
Lúa mùa sớm
|
Rầy trắng
|
3,2
|
24
|
|
Ốc bươu vàng
|
3,5
|
15
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,07
|
1
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa hồi xanh, mạ 3-4 lá
|
16
|
4
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 06 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Mới cấy – hồi xanh
|
3,5
|
15
|
403,2
|
266,5
|
136,7
|
|
|
|
Rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Trên mạ mùa sớm: Rầy các loại gây hại nhẹ. Trưởng thành đục thân 2 chấm đẻ trứng rải rác.
Ngoài ra bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ trên một số diện tích mạ trên chân đất chua, ruộng bón phân đạm, bệnh khô vằn gây hại cục bộ trên ruộng mạ gieo quá dày.
- Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng xuất hiện trên diện rộng, tỷ lệ hại trung bình 5-10%.
Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Sử dụng thuốc Clodansuper 700WP, Pazol 700WP, Oosaka 700 WP.... phun diệt trừ ốc bươu vàng. Khi phun nên để mực nước 2-3 cm trên ruộng trong vòng 3-5 ngày để tăng hiệu quả diệt trừ ốc.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Ốc bươu vàng hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa mới cấy – hồi xanh.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 19 tháng 06 năm 2012
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|