I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28-33oC. Trong tuần trời nắng,
có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Mạ mùa sớm: Diện tích: 30ha. GĐST: 3lá.
-
Mạ mùa trung: Diện tích: 1,5-2 lá.
-
Lúa Mùa sớm: Diện tích 1129ha: GĐST: Mới cấy - Hồi xanh - Đẻ nhánh.
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ mùa Sớm + mùa trung
|
Rầy các loại
|
14,6
|
80
|
Trưởng thành
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
15
|
Tuổi 2
|
Bướm đục thân hai chấm
|
0,07
|
0,5
|
|
Trứng đục thân hai chấm
|
0,05
|
0,3
|
|
Lúa mùa sớm (Mới cấy - Hồi xanh – đẻ nhánh
)
|
Ốc bươu vàng
|
0,6
|
5
|
Non, TT
|
Rầy các loại
|
22,7
|
120
|
Trưởng thành
|
Trứng rầy
|
29,3
|
160
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
6
|
24
|
T1,2
|
Sâu đục thân
|
0,02
|
0,4
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Mạ mùa sớm (3lá)
|
61
|
18
|
36
|
7
|
|
|
|
|
|
2
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
53
|
23
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa
mùa sớm (Mới cấy – HX – ĐN)
|
258
|
33
|
161
|
60
|
3
|
1
|
|
|
|
6
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
14
|
5
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
(Lúa xạ - Vĩnh Lại)
|
46
|
|
11
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa
chét (trỗ bông – ngậm sữa)
|
26
|
8
|
13
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đục thân 2 Chấm
|
106
|
3
|
29
|
42
|
8
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
83
|
|
8
|
19
|
4
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 06 năm 2017)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Trứng sâu đục thân
|
Mạ mùa trung
|
0,04
|
0,3
|
1,7
|
1,7
|
|
|
|
|
Sơn vy, Xuân Huy, Xuân
Lũng
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa sớm
|
0,7
|
5
|
189,6
|
189,6
|
|
|
|
141,7
|
Bản Nguyên, Kinh kệ,
Sơn Dương
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
*
Trên mạ mùa sớm: Trên diện tích mạ 3
lá chuẩn bị đem cấy: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 1,2.
Bướm đục thân ra và đẻ trứng, mật độ TB 0,01
– 0,03 ổ/m2, cao 0,1 – 0,3 ổ/m2, cục bộ 0,5 – 1 ổ/m2.
Rầy các loại gây hại nhẹ.
*
Trên mạ mùa trung: Mạ đang giai đoạn
1,5-2 lá: Bướm đục thân ra và đẻ trứng trên mạ, mật độ trứng TB 0,01 – 0,03 ổ/m2,
cao 0,05– 0,3 ổ/m2. Rầy các loại gây hại nhẹ.
*
Trên lúa chét:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, Tổng phát dục
26 (8 T2 + 13 T3 + 5 T4).
- Đục thân hai chấm: gây bông bạc mức độ nhẹ,
tỷ lệ Tb 1,3-3,3%, cục bộ 6,3%. Tổng phát dục 106 (3 T1 + 29 T2 + 42 T3 + 8 T4
+ 24 T5).
- Rầy các loại: gây hại nhẹ, TB 16-32 con/m2,
cao 64-144 con/m2, Tổng phát dục 83 (8 T2 + 19 T3 + 4 T4 + 52 T5).
- Bọ xít dài gây hại nhẹ, mật độ TB 1,2-2,4
con/m2.
*
Trên lúa mùa sớm:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, chủ
yếu hại trung bình trên những chân ruộng sâu trũng.
- Sâu cuốn lá nhỏ; gây hại nhẹ trên những diện
tích lúa mới cấy đến hồi xanh, đẻ nhánh, phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3.
- Sâu đục thân hai chấm gây dảnh héo rải rác.
- Rầy các loại: Rầy nâu, rầy xám trưởng thành
di chuyển từ ruộng mạ, bờ cỏ ra đẻ trứng trên lúa, mật độ trứng trung bình 8-40
ổ/m2, cao 65-120 ổ/m2,
cao 160-240 ổ/m2 (Vĩnh Lại).
2.
Biện pháp xử lý:
-
Trên mạ: Tiến hành ngắt ổ trứng sâu
đục thân trên mạ đồng thời loại bỏ dảnh héo trước khi đem ra ruộng cấy.
-
Trên lúa: Phun thuốc đặc hiệu có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt nam để phòng trừ ốc bươu vàng trên những ruộng
có mật độ ốc >3 con/m2. Ngoài ra cần tiến hành bắt thủ công để hạn
chế sự gây hại trên những ruộng mật độ ốc thấp.
3.
Dự kiến thời gian tới:
*
Trên lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ -
trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích cạnh mương nước, ruộng sâu
trũng.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những diện
tích bị yếm khí do gốc dạ chưa phân hủy hết.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, sâu đục thân
gây hại rải rác.
- Rầy cám nở và gây hại nhẹ trên một số diện
tích lúa hồi xanh - đẻ nhánh.
* Trên mạ mùa trung:
- Trứng
sâu đục thân hai chấm nở và gây dảnh héo, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung
bình. Rầy các loại gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 20 tháng 06 năm 2017
Trạm trưởng
(Đã ký)
Đặng Thị Thu Hiền
|