CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TÂN SƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 21 tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 340C. Cao nhất: 380C.
Thấp nhất: 300C
Độ ẩm trung bình: 45 -50%. Cao nhất:
60%. Thấp
nhất: 30%
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): ……………………………………………
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
0
|
|
Chính vụ
|
Mạ: Mới gieo
|
10
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
10
|
|
Tổng các vụ:
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
|
|
- Cây công nghiệp:
|
|
|
+ Chè
|
Phát triển búp
|
1614
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
+ Cây bồ đề
|
Phát triển thân lá
|
2106.4
|
...
|
|
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không có
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:...................
(bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực
vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu
phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa
bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Biểu mẫu này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/
huyện phục vụ dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm
trọng như sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi
hành), bệnh đạo ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...
- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh;
N: Nhộng; TT: Trưởng thành.
-
Không gộp chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai
đoạn sinh trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số
mẫu bị ký sinh của từng pha.
-
Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng
pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung
bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây chè – Phát triển búp
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
0.9
|
4
|
|
|
|
2
|
Bệnh đốm xám
|
0.5
|
4
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
1.3
|
8
|
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
1.5
|
6
|
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
2.5
|
8
|
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
1.9
|
8
|
|
|
|
II
|
Cây bồ đề -
Phát triển thân lá(GĐST)
|
1
|
Sâu ăn lá
|
120
|
200
|
|
T3
|
Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Kim Thượng.
|
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo
từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong
báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây chè – Phát
triển búp
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
116
|
|
|
|
116
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
200.1
|
|
|
|
200.1
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
129.5
|
|
|
|
129.5
|
|
|
II
|
Cây bồ đề - Phát triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
42
|
|
|
|
42
|
22
|
Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Kim Thượng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích
phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng
là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
-
Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU XANH ĂN LÁ BỒ ĐỀ
(Đến ngày 16 tháng 6 năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Vinh Tiền
|
20
|
|
20
|
|
|
10
|
2
|
Đồng Sơn
|
10
|
|
10
|
|
|
5
|
3
|
Thạch Kiệt
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
4
|
Kim Thượng
|
10
|
|
10
|
|
|
5
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên chè: Bọ xít muỗi,
bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải
rác.
- Mạ mùa trung: Mới gieo.
- Ngô: Làm đất, chuẩn bị
gieo trồng.
- Bồ đề: Sâu xanh gây hại
nhẹ - trung bình.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Mạ mùa: Mới gieo – 1 lá.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình.
Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
- Trên ngô: Mới gieo.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại trên bồ đề:
phát sinh gây hại, mức độ hại trung bình – nặng, nếu không được phòng trừ kịp
thời.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu xanh gây hại trên cây bồ đề và có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Biện pháp canh tác:
Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón
để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy
động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực
hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn
chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết
ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo
vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn
sâu để khống chế mật độ sâu hại.
+
Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước
hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc,
xông hơi
mạnh (Ví dụ: Victory 585 EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện tích rừng có địa
hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác
dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để
phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC, ...
+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn
nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxinví dụ như: Neretox 95 WP liều
lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ
phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ
trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM
TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM
SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN
(ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Cây
chè
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
116
|
|
|
|
116
|
-
6.7
|
-200.1
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
200.1
|
|
|
|
200.1
|
- 116
|
-206.8
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
- 200.1
|
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
129.5
|
|
|
|
129.5
|
- 109.2
|
+6.8
|
|
|
II
|
Cây
bồ đề
|
1
|
Sâu ăn lá
|
|
42
|
|
|
42
|
+42
|
+42
|
22
|
Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, kim Thượng
|
Ghi chú: TB:
Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm
tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).