CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 20/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 16 tháng 5 năm 2017
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16/5/2017
đến ngày 21/5/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Cao: 24 -
26 0C. Thấp: 16 - 180C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 90%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ngày trời nắng nóng, đêm và sáng sớm có mưa rào vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2.065 ha. Trong
đó, lúa lai: 1.203 ha. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…;
GĐST: Phơi màu - chắc xanh - đỏ đuôi.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Phơi màu - chắc xanh - đỏ đuôi
|
Bệnh
khô vằn
|
2.43
|
16.00
|
|
Bọ
xít dài
|
0.24
|
3.00
|
|
Chuột
|
0.10
|
2.00
|
|
Rầy
các loại
|
40.71
|
350.00
|
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp.
|
Bệnh
đốm nâu
|
0.80
|
4.00
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0.26
|
2.00
|
|
Bọ
cánh tơ
|
2.93
|
8.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.26
|
8.00
|
|
Nhện
đỏ
|
1.06
|
6.00
|
|
Rầy
xanh
|
2.80
|
10.00
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Phơi màu - chắc xanh - đỏ đuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.43
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.24
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.10
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.71
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.80
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.26
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.93
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.26
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.06
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.80
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15/5/2017 đến ngày 21/5/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Phơi màu - chắc xanh - đỏ đuôi
|
2 - 4
|
16.00
|
206.50
|
206.50
|
|
|
+120
|
|
|
3
|
Bọ
xít dài
|
0 - 1
|
3.00
|
57.19
|
57.19
|
|
|
0
|
|
|
4
|
Chuột
|
0 - 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rầy
các loại
|
14 - 70
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
0 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh
đốm xám
|
0 - 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bọ
cánh tơ
|
2 -
4
|
8.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
-200
|
|
|
9
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
8.00
|
206.79
|
206.79
|
|
|
-225
|
|
|
10
|
Nhện
đỏ
|
2 - 4
|
6.00
|
|
|
|
|
-200
|
|
|
11
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
10.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn, bọ xít
dài hại hại nhẹ. Rầy các loại, chuột,
châu chấu cào cào gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh gây hại nhẹ. Bệnh đốm
nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh
trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối
tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá,
bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, Sâu ong ăn lá cây mỡ.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trong trong điều kiện thời tiết nhiệt độ và ẩm
độ cao.
+ Rầy các loại: Tiếp tục
tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
+ Bọ xít dài gây hại rải rác trên những ruộng trỗ sau, chuột gây hại cục bộ.
- Trên chè: Bọ cánh
tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm
xám gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Khi phát
hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, ...).
+ Tiếp tục thực hiện diệt
chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Rầy
các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề,
cây mỡ./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|