Thông báo sâu bệnh kỳ 22
Tân Sơn - Tháng 5/2019

(Từ ngày 27/05/2019 đến ngày 02/06/2019)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN


Số: 22/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 28 tháng 5 năm 2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27/5/2019 đến ngày 02/6/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 35 - 370C. Cao: 40 0C. Thấp: 300C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp – thu hái.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ xuân 2019:

+Lúa xuân muộn: Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: chín – thu hoạch

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Chín – thu hoạch

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1.2

8.0

Bọ cánh tơ

1.7

8.0

Bọ xít muỗi

1.9

8.0

Nhện đỏ

2.4

12

Rầy xanh

1.7

6.0


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Lúa xuân muộn; GĐST: Chín – thu hoạch.

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

1.2

8.0

Bọ cánh tơ

1.7

8.0

Bọ xít muỗi

1.9

8.0

Nhện đỏ

2.4

12

Rầy xanh

1.7

6.0

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 27/5  đến ngày 02/6/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 3

8.0

2

Bọ cánh tơ

1 - 3

8.0

238.7

238.7

+ 31.9

3

Bọ xít muỗi

1 -3

8.0

322.8

322.8

-          77.3

4

Nhện đỏ

2 - 4

12

5

Rầy xanh

1 - 3

6.0

232

232

+ 31.9

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn: Thu hoạch.

- Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh bồ đề.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn: Tập trung thu hoạch.

- Trên Ngô: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề,  sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn: Tập trung thu hoạch, chuẩn bị đất cho vụ mùa.

- Trên Ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu, khi phát hiện sâu non với mật độ trên 4 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc có hoạt chất như sau: Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indorxacarb,Lufenuron. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì, lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

+ Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,...Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...