CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 19/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 06/5/2019 đến ngày 12/5/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 320C. Cao: 34 0C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần thời
tiết âm u, có mưa nhiều nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
- Vụ xuân 2019:
+Lúa xuân muộn:
Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838,
HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Phơi màu – chắc xanh.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Phơi màu – chắc xanh.
|
Bệnh
khô vằn
|
3.5
|
10.4
|
|
Bọ
xít dài
|
0.3
|
2.0
|
|
Rầy
các loại
|
138.7
|
420
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bọ
cánh tơ
|
1.5
|
8.0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1.6
|
6.0
|
|
Rầy
xanh
|
2.4
|
8.0
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: phơi màu – chắc xanh.
|
55
|
|
30
|
20
|
5
|
|
|
|
|
3.5
|
10.4
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
100
|
10
|
10
|
25
|
20
|
|
|
|
25
|
138.7
|
420
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/5 đến ngày 12/5/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Phơi màu – chắc xanh.
|
3 - 5
|
10.4
|
85
|
85
|
|
|
-130.5
|
|
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0. 2 - 1
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy
các loại
|
100 - 200
|
420
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
1 - 3
|
8.0
|
206.8
|
206.8
|
|
|
-109.3
|
|
|
5
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 3
|
6.0
|
232
|
232
|
|
|
-116
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
8.0
|
122.7
|
122.7
|
|
|
-77.4
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ.
+ Bọ xít dài: Gây hại rải rác.
+ Chuột gây hại nhẹ.
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, phát dục chủ yếu: pha nhộng. Mật
độ phổ biến: 0.1 – 0.3 nhộng/m2.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây
hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu ong ăn lá mỡ, sâu
xanh bồ đề.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình, nhất các ruộng ven
đồi, ruộng gần khu dân cư, ruộng lúa thơm cấy sớm.
+ Bệnh đạo ôn lá: Hiện tại
trên đồng ruộng có sẵn nguồn bệnh, nếu điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không
khí cao, bệnh đạo ôn sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, có nguy cơ cao
gây hại trên cổ bông, cổ gié đặc biệt
trên các giống mẫn cảm (Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, TBR 225, J02, ...) .
+ Rầy các loại: Gây hai nhẹ, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ trên ruộng ở tràn thấp, trũng
(ruộng phun không hiệu quả do gặp mưa).
+ Ngoài ra: Bọ
xít dài, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Trong điều kiện thời
tiết mưa rào, kèm theo dông, lốc cần chú ý kiểm tra bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh
bạc lá.
- Trên Ngô: Sâu ăn lá (sâu keo mùa thu) gây hại nhẹ; Sâu đục thân,
bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ
cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu
ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh
trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến
hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana
20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ... Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ
cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Những diện tích lúa trỗ sớm, trên ruộng đã có
nguồn bệnh, gieo cấy giống mẫn cảm, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung, khi
gặp thời tiết bất thuận tiếp tục diễn ra thì tiếp tục phải phun phòng trừ đạo
ôn cổ bông, cổ gié, cần phun kép hai lần: Lần 1 khi lúa thấp tho trỗ, lần 2 khi
lúa đã trỗ thoát bằng các loại thuốc nêu trên.
+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 -
40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng
ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75
WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....
+ Tổ chức diệt chuột thường
xuyên, bằng các biện pháp tổng hợp.
- Trên Ngô: Theo dõi chặt
chẽ sâu keo mùa thu, khi phát hiện sâu non với mật độ trên 4 con/m2 cần
hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc có hoạt chất như sau:
Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indorxacarb,Lufenuron. Pha và phun theo
hướng dẫn trên vỏ bao bì, lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh
trưởng cây ngô.
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon
10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
+ Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun
phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox
585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng
bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động
cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox
95WP,...Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an
toàn cho người và động vật.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|