Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Thanh Thủy - Tháng 5/2024

(Từ ngày 06/05/2024 đến ngày 12/05/2024)

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ


Số: 29 /TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ,  ngày 7  tháng  5 năm 2024

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày  6  tháng 5  năm 2024 đến ngày 12 tháng 5 năm 2024

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG                

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 260C; Cao 320C; Thấp: 220C.

Trong tuần ngày có mưa nhỏ, trời âm u. Cây trồng sự sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa: Diện tích: 2469 ha.  Chắc xanh – đỏ đuôi.

- Ngô: Diện tích 487 ha; Làm bắp.

- ngô: 482 ha. 10-11 lá – xoáy nõn2


2


Trung bình

Cao

Lúa trà

1

Bệnh bạc lá

1,32

5,00

Bệnh khô vằn

3,57

25,00

Chuột

Cục bộ

Rầy các loại

142,00

480,00

Ngô

Bệnh khô vằn

3,47

15,00

Bệnh đốm lá nhỏ

0,93

5,00

Sâu keo mùa Thu

0,19

1,20


II  TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:

Loại bẫy: bẫy đèn

1


Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

27/3

28/3

29/3

30/3

31/3

1/4

2/4

3/4

Rầy nâu

Rầy lưng trắng

Rầy xanh đuôi đen

Rầy nâu nhỏ

Bướm sâu đục thân 2 chấm

Bướm sâu đục thân 5 vạch

Bướm sâu đục thân cú mèo

Bướm Sâu cuốn lá nhỏ


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa

1,32

5,00

Bệnh khô vằn

3,57

25,00

Chuột

69

7

12

14

24

12

Cục bộ

Rầy các loại

142,00

480,00

Bệnh khô vằn

Ngô

3,47

15,00

Bệnh đốm lá nhỏ

0,93

5,00

Sâu keo mùa Thu

0,19

1,20

V/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởn g cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa

2-3

5,00

15

15

15

Xuân Lộc, Tân Phương, Thạch Đồng, Bảo Yên, Đoan Hạ, Hoàng Xá, Tu Vũ...

Bệnh khô vằn

10,0-15,0

25,00

414,48

290,02 N+124,67TB

4

Chuột

Cục bộ

5

Rầy các loại

240-360

480,00

0,18

0,18

0,18

6

Bệnh khô vằn

Ngô

5,0-10,0

15,00

90,92

90,92

7

Bệnh đốm lá nhỏ

2,0-3,0

5,00

Sâu keo mùa Thu

0,2-0,8

1,20

V/ Nhận xét

1. Tình hình sâu bệnh:

          * Trên lúa cấy:

- Bệnh khô vằn: hại nhẹ đến trung bình trên các chân ruộng xanh tốt rậm rạp.

- Bệnh bạc lá gây hại ổ chòm ở các xã như: Xuân Lộc, Tân Phương, Thạch Đồng, Bảo Yên, Đoan Hạ, Hoàng Xá, Tu Vũ...Tỷ lệ bệnh phổ biến 2-3%; cao 5%, cục bộ 10%;  Diện tích nhiễm 02 ha. Diện tích này đã được chỉ đạo phun phòng trừ bằng các thuốc đặc hiêu.

- Chuột hại cục bộ trên các ruộng gần khu trang trại chăn nuôi, ven khu trồng cỏ chăn nuôi.

- Rầy các loại đã gây hại rải rác tại các xã, thị trấn. Mật độ rầy phổ biến 240-360 con/m2, cao 480con/m2, cục bộ 1.000-1200 con/m2 (Đào Xá, Sơn Thủy, ... ). Diện tích nhiễm 5 sào = 0,18 ha. Đã được chỉ đạo phòng trừ bằng các thuốc đặc hiệu.

- Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít dài hại rải rác.

* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Biện pháp xử lý: Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và có biện pháp xử lý kịp thời. Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên cây lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - Tb, cục bộ ruộng hại nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc vk hại rải rác – nhẹ; Rầy các loại tích lũy mật độ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ

NGƯỜI TẬP HỢP

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...