Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Tân Sơn - Tháng 5/2020

(Từ ngày 04/05/2020 đến ngày 10/05/2020)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN


Số: 19/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 05 tháng 5 năm 2020

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 04/5/2020 đến ngày 10/5/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 320C. Cao: 350C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 65 – 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có nắng, nhiệt độ tăng, không mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: PH1, LDP1, LDP2, chè hạt, ...; GĐST: Phát triển búp.

- Lúa xuân muộn (trà 2): Diện tích: 2150 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, Sơn Lâm 2, TƯ 8, Nếp 97, …; GĐST: Làm đòng – trỗ.

- Ngô: Diện tích: 415,7 ha / 450 ha KH; Giống: LVN4, NK4300, DK9955, LVN61, Nếp, ...; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Chè: GĐST: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

1.7

6.0

Bọ xít muỗi

2.5

8.0

Nhện đỏ

1.1

4.0

Rầy xanh

2.5

6.0

Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng – trỗ.

Chuột

0.5

3.4

Rầy các loại

150.8

750

T3 – T5

Bệnh khô vằn

3.6

11.4

C1

Bọ xít dài

Bệnh sinh lý (vàng lá)

3.1

11.2

Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.

Sâu keo mùa thu

0.3

1.8


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

1.7

6.0

Bọ xít muỗi

2.5

8.0

Nhện đỏ

1.1

4.0

Rầy xanh

2.5

6.0

Chuột

Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng – trỗ.

0.5

3.4

Rầy các loại

225

30

25

45

65

60

150.8

750

Bệnh khô vằn

65

55

10

3.6

11.4

Bọ xít dài

Bệnh sinh lý (vàng lá)

3.1

11.2

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.

0.3

1.8

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 04/5/2020  đến ngày 10/5/2020) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

6.0

116

116

-90.8

2

Bọ xít muỗi

2 - 4

8.0

316.1

316.1

+84.1

3

Nhện đỏ

1 - 2

4.0

4

Rầy xanh

2 - 4

6.0

129.5

129.5

+6.8

5

Chuột

Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng – trỗ.

0.3 – 0.6

3.4

6

Rầy các loại

100 - 200

750

38.4

38.4

+38.4

7

Bệnh khô vằn

2 - 4

11.4

67.7

67.7

-17.2

8

Bọ xít dài

9

Bệnh sinh lý (vàng lá)

3 - 5

11.2

80

80

+80

10

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.

0.2 – 0.5

1.8

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

+ Bệnh vàng lá gây hại nhẹ.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

+ Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

+ Bọ xít dài xuất hiện gây hại rải rác.

- Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn:

          +  Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển và gây hại, đặc biệt trên các giống nhiễm: J02, TBR 225, Nếp, KD18, Thiên ưu 8, VNR88, ... và cây lúa trong giai đoạn chuẩn bị trỗ bông, cần lưu ý phòng trừ, tránh gây hiện tượng đạo ôn cổ bông.

          + Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          + Bệnh sinh lý (vàng lá): Trong thời điểm lúa làm đòng rất nhạy cảm với điều kiện thời tiết và môi trường, bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng dộc, ruộng chua, ruộng cao hạn,...

          + Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          +  Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, mức độ gây hại nhẹ - trung bình.

          + Bọ xít dài gây hại nhẹ.

          - Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Rệp cờ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

- Trên cây lâm nghiệp:

+ Sâu xanh gây hại trên bồ đề: Có thể phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Lúa xuân muộn: Tiếp tục thực hiện tốt sự chỉ đạo của UBND huyện tại văn bản số 300/UBND - NN ngày 25 tháng 3 năm 2020, về việc tập trung chỉ đạo chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng vụ xuân năm 2020. Tuyên truyền, hướng dẫn bà con thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm và phòng trừ bệnh kịp thời.

+ Bệnh đạo ôn: Cần chú ý các ruộng đã bị bệnh, trên các giống nhiễm, phòng bệnh gây hại giai đoạn lúa trỗ bông, gây hiện tượng bông bạc (tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...).

+ Bệnh vàng lá sinh lý: Đối với ruộng lúa nhiễm bệnh vàng lá sinh lý giai đoạn này, có thể sử dụng một trong các loại thuốc chứa nhiều vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Antracol 70WP, Nofacol 70WP, …hoặc thuốc Tilt Super 300EC,... hoặc sử dụng các loại chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....

+ Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn ...

- Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu, khi phát hiện sâu non với mật độ trên 4 con/m2 cần phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc được phép sử dụng. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì, lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, ...

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC, Wavotox 585 EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxinví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 



Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...