Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Hạ Hòa - Tháng 5/2019

(Từ ngày 06/05/2019 đến ngày 12/05/2019)

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 19/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



             Hạ Hòa, ngày 07 tháng 5 năm 2019


          THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày  06  tháng 5 năm 2019  đến ngày 12 tháng 5 năm 2019)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 340C; thấp 230C.

- Trong kỳ, trời có mưa rào và dông, nhiều diện tích lúa bị đổ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…

- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: TH. Giống: NƯ 838, nếp địa phương,…

- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: chín- TH. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: chín sữa- chín. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn(chín sữa- chín)

Bệnh bạc lá

2,2

8

C3

Bệnh khô vằn

3,6

16

C5

Bọ xít dài

0,45

2

Rầy các loại

482

2400

Chè

Bọ cánh tơ

1,5

7

Bọ xít muỗi

2

6

Nhện đỏ

1,767

8

Rầy xanh

1,967

6


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình


Cao


Trứng


Sâu non


Nhộng


Trưởng thành 

Tổng số


0

1

3

5

7

9



Bệnh bạc lá

Lúa muộn(chín sữa- chín)









2,2

8







Bệnh khô vằn









3,6

16







Bọ xít dài









0,45

2







Rầy các loại









482

2400







Bọ cánh tơ

Chè









1,5

7







Bọ xít muỗi









2

6







Nhện đỏ









1,767

8







Rầy xanh









1,967

6








IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn(chín sữa- chín)

2,2

8

Mai Tùng, Ấm Hạ, Hậu Bổng, Đại Phạm, ...

2

Bệnh khô vằn

3,6

16

244,9

244,9

Mai Tùng, Ấm Hạ, Hậu Bổng, Đại Phạm, Hà Lương,  ...

3

Bọ xít dài

0,45

2

Mai Tùng, Ấm Hạ, Hậu Bổng, Đại Phạm, Hà Lương,  ...

4

Rầy các loại

482

2400

244,9

202,676

42,224

42,2

Ấm Hạ, Đại Phạm, Hà Lương, Hâu Bổng, Gia Điền,…

5

Bọ cánh tơ

Chè

1,5

7

98,318

98,318

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

6

Bọ xít muỗi

2

6

79,574

79,574

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

7

Nhện đỏ

1,767

8

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

8

Rầy xanh

1,967

6

15,208

15,208

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên trà xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ chủ yếu trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng; Bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác, cục bộ ổ trung bình, chủ yếu trên giống nhiễm TBR 225, BC15, HT1…; bệnh bạc lá vi khuẩn, bọ xít dài gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.

- Châu chấu tre đã nở tại khu 3 xã Bằng Giã, diện tích 0,04 ha. Đã phun trừ toàn bộ diện tích, hiện tại chưa phát sinh ổ dịch mới.

- Trên chè: nhện đỏ, bọ xít muỗi,rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ hại trung bình; bệnh thối búp, ….hại rải rác.

          * Dự kiến thời gian tới:

-Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh khô vằn: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đặc biệt trên diện tích bị đổ sau bão.

 + Rầy các loại tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình đặc biệt trên những ổ rầy từ các vụ các năm trước, trên những chân ruộng dộc chua, nhiều bùn lá.

+ Bệnh bạc lá vi khuẩn: gây hại nhẹ đến trung bình.

+ Ngoài ra, đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên giống nhiễm, Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại rải rác.

- Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh thối búp … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          * Biện pháp xử lý:

- Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại, đặc biệt rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh BLVK, Bệnh đạo ôn cổ bông trên trà trỗ muộn trong điều kiện thời tiết có mưa ẩm; phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

- Khẩn trương chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, những diện tích lúa giai đoạn chín sáp - chín nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng, có thể chỉ đạo thu hoạch sớm với phương châm "Xanh nhà hơn già đồng" để tránh điều kiện thời tiết xấu (mưa lũ, dông lốc, ngập úng, ...) và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tiếp tục điều tra, sử lý kịp thời các ổ châu chấu mới nở, không để phát tán ra diện rộng.


Người tập hợp

Đỗ Thị Thùy Dương

              TRẠM TRƯỞNG

           Cao Văn Tài




Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...