CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số:16/TBK – TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 16 tháng 4 năm 2019 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 4 năm 2019 đến ngày 21 tháng 4 năm 2019)
Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 280C; Cao 340C; thấp 230C.
- Trong kỳ, đêm và sáng có mưa rào, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: CX. Giống: NƯ 838, nếp địa phương,…
- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: trỗ- ngậm sữa. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: làm đòng- trỗ. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trung (trỗ- ngậm sữa) | Bệnh khô vằn | 7,733 | 44 | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,543 | 2,3 | |
Bệnh đốm sọc VK | 0,133 | 2 | |
Bọ xít dài | 0,167 | 2 | |
Bọ xít đen | 0,233 | 2 | |
Rầy các loại | 181,333 | 720 | |
Rầy các loại (trứng) | 40,667 | 240 | |
Lúa sớm ( CX) | Bệnh khô vằn | 5 | 16 | |
Rầy các loại | 168 | 720 | |
Rầy các loại (trứng) | 24 | 80 | |
Lúa muộn(đòng- trỗ) | Bệnh khô vằn | 8,1 | 32 | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,565 | 2,3 | |
Bọ xít đen | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 93 | 540 | |
Rầy các loại (trứng) | 41,5 | 240 | |
Chè | Bệnh phồng lá | 4,3 | 11 | |
Bọ cánh tơ | 0,333 | 4 | |
Bọ xít muỗi | 1,667 | 4 | |
Rầy xanh | 1,767 | 7 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình
| Cao
| Trứng
| Sâu non
| Nhộng
| Trưởng thành | Tổng số
| |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa trung (trỗ- ngậm sữa) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 7,733 | 44 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,543 | 2,3 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,133 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,167 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,233 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 181,333 | 720 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 40,667 | 240 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa sớm ( CX) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 5 | 16 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 168 | 720 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 24 | 80 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn(đòng- trỗ) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 8,1 | 32 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,565 | 2,3 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 93 | 540 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 41,5 | 240 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá | Chè |
| |
|
|
|
|
|
|
| 4,3 | 11 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,333 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,667 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,767 | 7 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa trung (trỗ- ngậm sữa) | 7,733 | 44 | 139,109 | 27,822 | 83,465 | 27,822 | |
| 111,287 | Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,543 | 2,3 | | |
| | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
| Bệnh đốm sọc VK | 0,133 | 2 | | |
| | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
| Bọ xít dài | 0,167 | 2 | | |
| | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
3 | Bọ xít đen | 0,233 | 2 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
| Rầy các loại | 181,333 | 720 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
4 | Rầy các loại (trứng) | 40,667 | 240 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
5 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm ( CX) | 5 | 16 | 15,8 | 15,8 | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
7 | Rầy các loại | 168 | 720 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
8 | Rầy các loại (trứng) | 24 | 80 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
9 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn(đòng- trỗ) | 8,1 | 32 | 692,476 | 244,9 | 447,576 | | | | 447,576 | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
11 | Bệnh đạo ôn lá | 0,565 | 2,3 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Bọ xít đen | 0,3 | 2 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Rầy các loại | 93 | 540 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
12 | Rầy các loại (trứng) | 41,5 | 240 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
13 | Bệnh phồng lá | Chè | 4,3 | 11 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
14 | Bọ cánh tơ | 0,333 | 4 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
16 | Bọ xít muỗi | 1,667 | 4 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
17 | Rầy xanh | 1,767 | 7 | 15,208 | 15,208 | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa trà sớm, trà trung: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác chủ yếu trên giống nhiễm j02, TBR 225, TU8, NƯ 838,… Bệnh khô vằn gây hại trung bình- nặng trên những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; bọ xít dài, bọ xít đen, rầy các loại gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,… hại rải rác;
- Trên trà xuân muộn: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng chủ yếu trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; chuột, rầy các loại, gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.
- Châu chấu tre đã nở tại khu 3 xã Bằng Giã, diện tích 0,04 ha. Đã phun trừ toàn bộ diện tích, hiện tại chưa phát sinh ổ dịch mới.
- Trên chè: Bệnh phồng lá chè hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình; nhện đỏ, bọ xít muỗi, đốm xám, rầy xanh,… hại nhẹ; bệnh thối búp, ….hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
-Trên lúa: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình chủ yếu trên giống BC15, J02, TBR 225, HT1, TƯ 8, NƯ 838, trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy, trên những ruộng đã bị đạo ôn lá đề phòng bệnh đạo ôn cổ bông; Bệnh khô vằn hại trung bình- nặng chủ yếu trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy; Rầy các loại tiếp tục nở tích luỹ mật độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình đặc biệt trên những ổ rầy từ các vụ các năm trước, trên những chân ruộng dộc chua, nhiều bùn lá. Chuột hại cục bộ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh phồng lá chè hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp xử lý:
- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.
- Đối với bệnh đạo ôn hại lúa: Khi phát hiện tỷ lệ bệnh từ (3 - 5% lá bị hại) phải phòng trừ ngay và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp thoi trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Difusan 40EC, Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE, Sieubem 777WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Som 5SL, Hibim 31WP,....Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá. Những diện tích lúa thấp thoi trỗ (trỗ 5%) cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông. Đối với các giống nhiễm (BC15, TBR225, J02, Nếp) cần phun lại lần 2 để hạn chế bông bạc, lần 2 cách lần 1 từ 5 – 7 ngày. Lưu ý: Tránh phun thuốc trong giai đoạn lúa trỗ bông, phơi màu.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....
- Tiếp tục điều tra, sử lý kịp thời các ổ châu chấu mới nở, không để phát tán ra diện rộng.
Người tập hợp Đỗ Thị Thùy Dương | TRẠM TRƯỞNG Cao Văn Tài |