Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88 |
800 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa: chín – thu hoạch |
3,5-7,1 |
9,4 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên |
2 |
Rầy các loại |
240-360 |
800 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Sơn Thủy, Đồng Luận |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Lúa xuân trung: chín -thu hoạch
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, bệnh xuất hiện hầu hết các xã, thị trấn trên huyện.
- Rầy các loại: xuất hiện và gây hại nhẹ
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá (Xuân Lộc, Đào Xá, Trung Thịnh, TT Thanh Thủy), Bệnh đốm sọc vi khuẩn (Hoàng Xá, Xuân Lộc), Bọ xít dài, sâu đục thân hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
3. Dự kiến thời gian tới :
Lúa xuân trung: thu hoạch
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|