Thông báo sâu bệnh kỳ 17
Thanh Ba - Tháng 4/2016

(Từ ngày 18/04/2016 đến ngày 24/04/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 17/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Thanh Ba, ngày 19 tháng 4  năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày  18  tháng 4  đến ngày 24  tháng 4  năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 28 0C; Cao: 35 0C; Thấp: 200C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ, đêm và sáng trời lạnh, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Chè: Diện tích: 1950 ha; GĐST: Phát triển búp

- Lúa sớm: Diện tích 650 ha. GĐST: Làm đòng.

- Lúa trung: Diện tích 1000 ha. GĐST: Làm đòng

- Lúa muộn: Diện tích 1655 ha; GĐST: Cuối đẻ - làm đòng.

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Bệnh đạo ôn lá

0.56

6

Chuột

0.3

4

Bệnh khô vằn

1.6

12

Châu chấu

0.1

2

Rầy các loại

9.6

120

Sâu đục thân

0.1

2

Lúa trung

Bệnh đạo ôn lá

0.6

4

Chuột

0.2

2

Bệnh khô vằn

0.6

8

Sâu đục thân

0.05

1

Lúa muộn

Bệnh đạo ôn lá

0.23

2

Chuột

0.1

2

Bệnh khô vằn

0.4

8

Rầy các loại

1.3

40

Chè

Bệnh phồng lá

0.7

8

Bọ xít muỗi

0.4

4

Rầy xanh

0.5

6

 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa sớm

0.56

6

Chuột

0.3

4

Bệnh khô vằn

1.6

12

Châu chấu

0.1

2

Rầy các loại

9.6

120

Sâu đục thân

0.1

2

Bệnh đạo ôn lá

Lúa trung

0.6

4

Chuột

0.2

2

Bệnh khô vằn

0.6

8

Sâu đục thân

0.05

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn

0.23

2

Chuột

0.1

2

Bệnh khô vằn

0.4

8

Rầy các loại

1.3

40

Bệnh phồng lá

Chè

0.7

8

Bọ xít muỗi

0.4

4

Rầy xanh

0.5

6

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa sớm

0.56

6

34,57

34,57

2

Chuột

0.3

4

43,5

34,5

Bệnh khô vằn

1.6

12

6,9

6,9

Châu chấu

0.1

2

Rầy các loại

9.6

120

3

Sâu đục thân

0.1

2

4

Bệnh đạo ôn lá

Lúa trung

0.6

4

Chuột

0.2

2

5

Bệnh khô vằn

0.6

8

6

Sâu đục thân

0.05

1

7

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn

0.23

2

Chuột

0.1

2

8

Bệnh khô vằn

0.4

8

9

Rầy các loại

1.3

40

10

Bệnh phồng lá

Chè

0.7

8

11

Bọ xít muỗi

0.4

4

12

Rầy xanh

0.5

6

78,6

78,6

Bottom of Form



V/ Nhận xét

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ trên các ruộng lúa xanh tốt bón nhiều đạm. Chuột gây hại nhẹ;  Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại rải rác ,Ngoài ra sâu đục thân cú mèo hại rải rác,

- Trên chè: Nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ; Bệnh phồng lá, bọ cánh tơ gây hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:                   

- Trên lúa: Trong điều kiện thời tiết ấm, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại mức hại nhẹ đến TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều đạm, Bệnh khô vằn, sâu đục thân, rầy các loại, chuột hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

          * Biện pháp xử lý:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng, Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP, Minvil 750WP…), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì

- Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp,

                                                                                      

                                                                                 Thanh bangày 19  tháng 4 năm 2016

Người tập hợp

Vũ Thị Hạnh

Trưởng Trạm

Nguyễn Bá Tân

Các thông báo sâu bệnh khác
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Thanh Ba
Loading...