I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 220C; Cao: 290C; Thấp: 190C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nhiều mây âm u, có xen kẽ mưa phùn nhẹ rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Lúa xuân sớm: 277ha. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: 3005ha. GĐST: Đứng cái – làm đòng.
- Cây đậu tương: 82ha. GĐST: 6-8lá.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
277
|
Sâu đục thân
|
0.277
|
3.80
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0
|
0
|
0
|
10
|
14
|
0
|
T4,5
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.273
|
27.80
|
83.10
|
55.40
|
27.70
|
|
27.70
|
27.70
|
|
42
|
32
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1,3
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
1.253
|
15.50
|
36.933
|
18.467
|
18.467
|
|
18.467
|
18.467
|
|
40
|
28
|
11
|
1
|
0
|
0
|
0
|
C1,3
|
|
|
Chuột
|
4.087
|
29.50
|
110.80
|
55.40
|
27.70
|
27.70
|
55.40
|
30.626
|
24.774
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
|
3005
|
Sâu đục thân
|
0.933
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
0
|
0
|
9
|
11
|
0
|
T4,5
|
|
|
Rầy các loại
|
6.90
|
90.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T2,3
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.17
|
30.00
|
466.893
|
300.50
|
166.393
|
|
57.711
|
57.711
|
|
54
|
34
|
16
|
4
|
0
|
0
|
0
|
C1,3
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0.37
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
|
|
Chuột
|
3.26
|
32.00
|
524.604
|
300.50
|
166.393
|
57.711
|
242.789
|
242.789
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
82
|
Sâu cuốn lá
|
28.35
|
75.00
|
65.60
|
32.80
|
24.60
|
8.20
|
16.40
|
13.12
|
3.28
|
72
|
0
|
0
|
10
|
28
|
34
|
0
|
T4,5
|
|
|
Bệnh lở cổ rễ
|
1.373
|
10.00
|
18.04
|
18.04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
+ Trên lúa:
- Trên trà sớm: Bệnh đạo ôn hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng 23,8% trên giống nếp.(xã sơn vi). Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. Chuột hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Trên trà trung: bệnh khô vằn, chuột gây hại từ trung bình - nặng.
Ngoài ra: Sâu đục thân hại nhẹ rải rác trên cả 2 trà lúa; rầy các loại, bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác trên trà muộn.
- Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Một số diện tích đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả. Bệnh lở cổ rễ gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa: Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
Rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
- Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại nhẹ - trung bình, sâu đục thân cành hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Trên lúa: - Tích cực phòng trừ chuột bằng nhiều biện pháp.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5 SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3 SL, 5 WP… Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh không được bón các loại phân bón và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Fu-amy 30WP, Beam 75WP, Fuji-one 40WP,… Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
Những diện tích đang chuẩn bị trỗ của trà sớm, nếu đã bị đạo ôn lá gây hại phải sử dụng các loại thuốc trên để phun phòng trừ đạo ôn cổ bông.
- Trên cây đậu tương: Ruộng có mật độ sâu cuốn lá trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Finico 800 WG, Regent 800 WG, Actamec 20, 40EC,… Phun theo hướng dẫn kỹ thuật .
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
PHỤ TRÁCH TRẠM
Đặng Thị Thu Hiền
|