I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 200C; Cao: 250C; Thấp: 130C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết chuyển lạnh, nhiệt độ xuống thấp. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Lúa xuân sớm: 277ha. GĐST: Cuối đẻ.
- Lúa xuân muộn: 3005ha. GĐST: Đẻ nhánh - đẻ rộ.
- Cây đậu tương: 60ha. GĐST: Mới gieo – 2lá.
- Rau: Diện tích: 106 ha. GĐST: Phát triển thân lá- thu hoạch.
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
277
|
Rầy các loại
|
7.56
|
108.00
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
5
|
35
|
18
|
0
|
0
|
0
|
T2,3
|
|
|
Bệnh vàng lá sinh lý
|
0.40
|
10.00
|
27.70
|
27.70
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
0.378
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0.268
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
31
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
|
|
Chuột
|
0.552
|
12.50
|
27.70
|
27.70
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
|
3005
|
Ruồi đục nõn
|
0.224
|
4.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
1.80
|
45.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0.198
|
3.10
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.268
|
4.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ thập tự
|
106
|
Sâu xanh
|
0.51
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu khoang
|
0.26
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
0.72
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
Tình hình sinh vật gây hại :
Qua kết quả tổng điều tra bệnh vàng lùn, lùn sọc đen trên lúa từ 09-11/03, Trạm đã tiến hành điều tra tại các xã: Xuân Lũng, Thạch Sơn, Sơn Vi, Kinh Kệ, Sơn Dương. Trạm đã phát hiện thấy ổ rầy trắng gây hại tại xã Xuân Lũng và xã Thạch Sơn. Mật độ trung bình 18-54con/m2, cao 90-180con/m2.(rầy tuổi 2,3). Và một vài khóm lúa bị vàng, cây thấp lùn hơn. Trạm đã gửi mẫu cho phòng kỹ thuật để xác định chính xác.
- Trên lúa xuân sớm: Bệnh đạo ôn, rầy trắng, chuột, bệnh sinh lý, gây hại nhẹ; bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.
Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ chủ yếu trên giống nếp. Diện tích bị hại 8,6ha Diện tích đã phòng trừ 5ha.
Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh đạo ôn, chuột, ruồi đục nõn gây hại nhẹ. Rầy trắng hại rải rác.
- Trên rau: Các đối tượng sâu bệnh gây hại nhẹ.
- Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên rau: Sâu bệnh tiếp tục phát triển và gây hại nhẹ.
- Trên lúa: Chuột hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn, ruồi đục nõn, bệnh khô vằn, rầy trắng gây hại nhẹ.
- Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá hại nhẹ.
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Trên lúa: - Tích cực phòng trừ chuột bằng nhiều biện pháp.
- Theo dõi thời tiết và sự phát triển của bệnh đạo ôn để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi bệnh phát triển và lây lan.
- Tập trung bón phân thúc đẻ sớm cho lúa xuân muộn đảm bảo cân đối đạm lân kaly, cần vệ sinh sạch sẽ bờ cỏ xung quanh ruộng để hạn chế sự phát sinh phát triển của bệnh khô vằn.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
PHỤ TRÁCH TRẠM
Đặng Thị Thu Hiền
|