I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 170C – 21oC .
Trong tuần thời tiết rét hại, mưa phùn ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: Diện tích 245ha. GĐST: Đẻ nhánh
- Lúa xuân muộn: Diện tích 2863.5ha. GĐST: Hồi xanh
- Rau thập tự: 40 ha - Phát triển thân lá - thu hoạch.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
|
Bệnh sương mai
|
3.8
|
26
|
|
Sâu xanh
|
0.85
|
6
|
|
Lúa Sớm
|
Bệnh sinh lý
|
1,25
|
20
|
|
Lúa Muộn
|
Bệnh sinh lý
|
8,3
|
30-50, cục bộ 70%
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 24/2 đến 02 tháng 03 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh sương mai
|
Rau họ thập tự
|
3,8
|
26
|
5,3
|
5,3
|
|
|
|
|
Hẹp
|
2
|
Sâu xanh
|
0,85
|
6
|
1,3
|
1,3
|
|
|
|
|
Hẹp
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
1,25
|
20
|
13,5
|
13,5
|
|
|
|
|
Hẹp
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn
|
8,3
|
50-70
|
626,5
|
504,3
|
60,2
|
62
|
|
|
Rộng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân sớm: đang giai đoạn đẻ nhánh, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng, một số diện tích lúa bị chết tỷ lệ >70% (62ha) rải rác ở hầu hết các xã, thị trấn.
- Trên rau họ thập tự: Bệnh sương mai gây hại nhẹ - trung bình; sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên lúa xuân sớm: bón bổ xung thêm phân bón để kích thích lúa đẻ nhánh khỏe.
- Trên lúa xuân muộn: Cần giữ nước trong ruộng để giữ ấm chân cây lúa, bón bổ xung thêm phân lân, đồng thời phun bổ xung thêm siêu ra rễ và phân bón lá để hỗ trợ bộ rễ lúa phát triển và tạo bộ lá xanh.
Trên những diện tích lúa bị chết, mạ đã gieo bổ xung, khi mạ được 2 lá tiến hành xúc mạ và đem cấy.
- Trên rau: Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ bệnh sương mai gây hại, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên rau: Bệnh sương mai hại nhẹ - trung bình; sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ.
- Trên lúa: Bệnh sinh lý gây hại mức độ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 25 tháng 02 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|