CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 11/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 09/3/2020 đến ngày 15/3/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 300C.
Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình: 65 – 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có nắng.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Lúa xuân muộn: Đẻ
nhánh.
- Ngô: 4 – 6 lá
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
2.1
|
6.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.0
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
1.7
|
6.0
|
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh
|
Chuột
|
0.5
|
3.6
|
|
Ruồi đục nõn
|
1.2
|
6.4
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
Ngô; GĐST: 4 – 6 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.5
|
4.0
|
T1 – T2
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
3.6
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
6.4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4 - 6 lá.
|
47
|
10
|
35
|
2
|
|
|
|
|
|
0.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 09/3/2020 đến ngày 15/3/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
1 - 3
|
6.0
|
122.7
|
122.7
|
|
|
+6.7
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 3
|
6.0
|
116
|
116
|
|
|
-13.5
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1 - 3
|
6.0
|
200.1
|
200.1
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh.
|
0.4 – 0.6
|
3.6
|
|
|
|
|
-22.6
|
|
|
5
|
Ruồi đục nõn
|
1 - 2
|
6.4
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4 – 6 lá.
|
0.2 – 0.6
|
4.0
|
7.4
|
7.4
|
|
|
+7.4
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Bọ
cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Lúa xuân muộn:
+ Ốc bươu vàng,
bệnh sinh lý gây hại rải rác.
+ Chuột gây hại
rải rác
+ Ruồi đục nõn
gây hại nhẹ.
+ Rầy các loại,
sâu cuốn lá xuất hiện rải rác.
- Ngô xuân: Sâu
keo mùa thu xuất hiện và gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn: Ruồi đục nõn gây hại
nhẹ; Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại
nhẹ; Bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ
cao. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
-
Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, ... gây hại nhẹ.
-
Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục
bộ hại trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình
hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Lúa xuân muộn:
+ Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn.
+Bệnh sinh lý:Khi
ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi
bột và 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân,...
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh
trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến
hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana
20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...
+ Tổ chức diệt chuột tập
trung theo Kế hoạch số 105/KH-UBND của UBND huyện ngày 12/02/2020.
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề,
sâu ong ăn lá mỡ, ...
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory
585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước
dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC,
Wavotox 585 EC,...
+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần
chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|