CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số:
07/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
11 tháng 02 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 16/02/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 18 - 220C. Cao: 240C.
Thấp: 160C.
Độ ẩm trung bình: 65 – 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết mưa lạnh, ẩm
độ cao, sương mù nhiều nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Đốn đông – bật búp.
- Mạ: 2 – 2,5 lá.
- Lúa xuân muộn: Mới
cấy – Bén rễ, hồi xanh.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: GĐST: Đốn đông – bật búp.
|
Bệnh phồng lá
|
|
|
|
Bệnh thối búp
|
|
|
|
Mạ xuân muộn; GĐST: 2 – 2,5 lá
|
Bệnh sinh lý, chuột
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
Ốc bươu vàng
|
0.4
|
2.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
Chè;
GĐST: Đốn đông – bật búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý, chuột
|
Mạ
xuân muộn: GĐST: 2 – 2,5 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
xuân muộn: GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 16/02/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Bệnh phồng lá
|
Chè:
GĐST: Đốn đông – bật búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối búp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Bệnh sinh lý, chuột
|
Mạ
xuân muộn: GĐST: 2 – 2,5 lá.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
xuân muộn: GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
0.4
|
2.0
|
5,9
|
5,9
|
|
|
+ 5,9
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Đốn
đông – bật búp.
- Mạ xuân muộn: Bệnh
sinh lý, chuột gây hại rải rác.
- Lúa xuân muộn:
Ốc bươu vàng gây hại rải rác trên diện rộng, cục bộ hại nhẹ.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên mạ xuân muộn: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, chuột gây hại rải rác.
- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh sinh lý gây hại rải rác.
-
Trên chè: Bệnh phồng lá, thối búp gây hại
nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình
hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Mạ xuân muộn:
+ Phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là
môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh
Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ:
Actara 25 WG,Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS,
Gaucho 600FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật
tổng hợp.
- Lúa xuân muộn:
+ Duy trì đủ lượng nước
trong ruộng, chống rét cho lúa hạn chế bệnh sinh lý.
+ Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa
bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm; Không cấy và bón thúc đẻ cho lúa vào những
ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
+ Ốc bươu vàng: Áp
dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc
cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10%
dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ:StarPumper
800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên bao bì.
+Bệnh sinh lý:Khi
ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi
bột và 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân,...
- Trên cây chè: Chú ý bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh khô cành, phồng lá, thối búp, ...
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề,
sâu ong ăn lá mỡ, ...
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp
xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory
585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước
dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC,
Wavotox 585 EC,...
+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần
chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|