Thông báo sâu bệnh kỳ 10
Yên Lập - Tháng 3/2017

(Từ ngày 06/03/2017 đến ngày 12/03/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 18 - 230C. Cao: 230C. Thấp: 160C.

Độ ẩm trung bình: 50 - 60%, Cao: 70%. Thấp: 45%.

Nhận xét khác: Trời âm u có mưa nhỏ, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung; Diện tích: 571 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838...

Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn; Diện tích: 2286 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 383; GS9, HT 1, KDĐB...

Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh

- Chè: Diện tích 1848 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp

          - Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung

Bệnh đạo ôn lá

Bệnh sinh lý

1.833

7.00

Chuột

1.133

7.00

Ruồi đục nõn

2.633

9.00

Lúa xuân muộn

Bệnh sinh lý

4.25

12.00

Chuột

0.167

3.00

Ốc bươu vàng

Ruồi đục nõn

1.60

6.00

Chè

Bọ xít muỗi

1.233

5.00

Rầy xanh

1.233

4.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân trung

Bệnh sinh lý

1.833

7.00

Chuột

1.133

7.00

Ruồi đục nõn

2.633

9.00

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn

4.25

12.00

Chuột

0.167

3.00

Ốc bươu vàng

Ruồi đục nõn

1.60

6.00

Bọ xít muỗi

1.233

5.00

Rầy xanh

1.233

4.00

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân trung

Bệnh sinh lý

1.833

7.00

Chuột

1.133

7.00

38.828

38.828

Ruồi đục nõn

2.633

9.00

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn

4.25

12.00

155.974

155.974

Chuột

0.167

3.00

Ốc bươu vàng

Ruồi đục nõn

1.60

6.00

Bọ xít muỗi

Chè

1.233

5.00

90.361

90.361

Rầy xanh

1.233

4.00


          VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

          1. Tình hình dịch hại:

          * Trên lúa xuân trung:

          - Chuột gây hại nhẹ, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, gây hại rải rác

          - Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên một số giống nhiễm BC 15, Nếp…

          * Trên lúa xuân muộn: bệnh sinh lý gây hại nhẹ, Chuột, ruồi đục nõn, OBV gây hại rải rác

          * Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, rầy xanh gây hại rải rác.

          * Trên cây lâm nghiệp:

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. Châu chấu gây hại trên tre, mai, luồng....

          2. Dự kiến thời gian tới

          * Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý, RCL, ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá, chuột, sâu đục thân... gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên lúa xuân muộn: OBV gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ruộng sâu trũng, ngập nước, gần mương máng. Bệnh sinh lý, RCL, ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá... gây hại nhẹ đến trung bình

* Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ... gây hại nhẹ đến trung bình.         

* Trên cây lâm nghiệp:

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

          3. Biện pháp xử lý:

          * Trên lúa:

          - Thường xuyên theo dõi kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục thuốc Bảo vệ thực vật.

          * Trên chè:

          - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng, bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục.

          * Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.

         Người tập hợp

     Đỗ Thị Phương Loan

 TRẠM TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...