CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 08/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 19 tháng 02 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 đến ngày 24/02/ 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 19-210C. Cao: 230C. Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình: 65- 70% Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết có nắng ấm, giữa đến cuối tuần có mưa, trời lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ xuân: GĐST: 2 – 3 lá.
- Lúa xuân muộn: GĐST: mới cấy.
- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: …..; GĐST: Mầm xuân - phát triển búp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ xuân;GĐST: 2 -3 lá
|
B. sinh lý
|
|
|
|
Lúa xuân muộn; GĐST: mới cấy
|
Ốc bươu vàng
|
0,35
|
3,0
|
|
Cây chè; GĐST: Mầm xuân -phát triển.
|
Rầy xanh
|
1,47
|
6,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,8
|
4,0
|
|
B. phồng lá
|
1,93
|
6,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân muộn; GĐST: mới cấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
Cây chè; GĐST: mầm xuân – phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,47
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
B. phồng lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,93
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18 đến ngày 24/02/2013)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân muộn; GĐST: mới cấy
|
0-1
|
3,0
|
56,6
|
56,6
|
|
|
+ 56,6
|
38,5
|
Thu Ngạc, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
2
|
Rầy xanh
|
Cây chè; GĐST: mầm xuân – phát triển búp
|
2 - 4
|
6,0
|
110
|
110
|
|
|
+ 110
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0 - 2
|
4,0
|
106,2
|
106,2
|
|
|
+ 106,2
|
|
4
|
B.phồng lá
|
2 - 4
|
6,0
|
213,3
|
213,3
|
|
|
+ 213,3
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên mạ: bệnh sinh lý gây hại rải rác; chuột gây hại cục bộ tại những ruộng ven đồi, mương.
- Trên lúa: ốc bươu vàng gây hại nhẹ.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình - nặng.
- Trên chè: Cần chú ý các đối tượng như: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá,...
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với mạ: chăm sóc và hạn chế bệnh sinh lý gây hại cho cây mạ.
- Đối với lúa xuân muộn:
+ Tập trung cấy hết diện tích trong khung thời vụ.
+ Bón phân lót đầy đủ, cấy nông tay, không cấy khi nhiệt độ dưới 150C.
+ Phòng trừ ốc bươu vàng bằng các biện pháp: Thu gom trứng ốc, ốc non, ốc trưởng thành và phun phòng trừ OBV khi mật độ trên 3 con/m2 bằng thuốc Clodan super 75WP, ... theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc, bảo vệ mầm xuân, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè và đảm bảo thời gian cách ly.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|