IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh sinh lý |
Mạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc |
2 |
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc |
3 |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc |
1 |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) |
Lúa trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn Lung |
2 |
Ốc bươu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn Lung |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ rải rác.
* Trên mạ xuân:
Rầy các lại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác, chuột gây hại cục bộ.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên mạ Chiêm xuân:
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý: Đề phòng trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại bệnh phát triển và gây hại trên diện rộng. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng mạ không được che phủ nilon cẩn.
- Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo.
Ngoài ra: Cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
* Lúa xuân trung:
- Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ rải rác.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Chỉ cấy khi nhiệt độ trung bình > 150C.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình sâu bệnh trên cây trồng chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp.
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà |
TRẠM TRƯỞNG
Lê Diên Quang |
Các thông báo sâu bệnh khác
|