Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 27-28 oC; Cao: 31-34 0C; Thấp: 24-25o C.
- Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ cao xen kẽ mưa rào nhẹ, thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Trà mùa trung:
+ Lúa mùa trung: Diện tích: 3464 ha; Giống: Khang dân 18, khang dân đột biến, Vân quang 14, 838, Thiên nguyên ưu 16, Việt lai 20,….. ; Ngày gieo: 15/6 – 28/6/2011; Ngày cấy: 29/6 – 15/7/2011
- Ngô hè thu: Diện tích: 567 ha; Giống: C919, NK 4300, ….; Ngày gieo: 23/6 - 12/7 ; GĐST: 5 - 7 lá
- Chè: Diện tích : 1865 ha; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây Lâm nghiệp: 80167 ha; GĐST: Phát triển thân cành.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa trung
|
3464
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
18.267
|
56.00
|
858.862
|
648.185
|
210.677
|
|
210.677
|
210.677
|
|
74
|
0
|
10
|
30
|
18
|
13
|
3
|
T3,T4
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.10
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
tt
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0.633
|
12.00
|
45.554
|
45.554
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
c1
|
|
|
Rầy các loại
|
129.533
|
584.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,T2
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
32.533
|
288.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
1865
|
Rầy xanh
|
4.40
|
10.00
|
546.899
|
546.899
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
6.00
|
14.00
|
894.696
|
720.797
|
173.899
|
|
173.899
|
173.899
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.60
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT:
+ Lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ - trung bình. Phát dục chủ yếu tuổi 3,4
- Rầy các loại hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý: gây hại nhẹ cục bộ trên các chân ruộng chua, lầy thụt, các diện tích bón phân chuồng chưa hoai mục, cấy sâu tay, làm đất không kỹ dạ chưa hoai mục.
- Ốc bươu vàng gây hại rải rác.
+ Trên ngô: sâu ăn lá hại rải rác
+ Trên chè:
- Rầy xanh hại nhẹ, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình, bọ xít muỗi hại rải rác
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
+ Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mức độ từ nhẹ đến trung bình.
- Rầy các loại hại nhẹ, cục bộ trung bình trên các ruộng cấy sớm, rầy tiếp tục phát sinh phát triển và tích luỹ mật độ.
- Bệnh sinh lý: gây hại nhẹ cục bộ trên các chân ruộng chua, lầy thụt, các diện tích bón phân chuồng chưa hoai mục, cấy sâu tay, làm đất không kỹ dạ chưa hoai mục.
- Ốc bươu vàng hại trên diện tích lúa cấy muận, trũng ngập nước.
+ Trên cây Chè:
- Rầy xanh hại nhẹ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Bọ xít muỗi hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Trên lúa mùa trung:
- Ruộng có mật độ sâu non 50 con/m2, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng bị bệnh tiến hành sục bùn làm cỏ ngay để giải phóng, trung hòa độc tố trong đất kết hợp phun bổ sung các loại phân bón lá. Nơi chủ động tưới tiêu, có thể tháo cạn phơi ruộng 1 - 2 ngày rồi đưa nước vào ruộng.
- Rầy kiểm tra đồng ruộng thường xuyên để theo dõi mật độ phát triển của rầy, để phun phòng khi mật độ đến ngưỡng phòng trừ 1500 con/m2. Bằng các thuốc đặc hiệu.
- Tập trung diệt ốc bằng các biện pháp: Thu gon trứng ốc, ốc non, ốc trưởng thành trên ruộng trước khi cấy để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc: Clodan super 75WP, .... khi mật độ >3 con/m2 .
+ Trên cây Chè:
- Phun trừ rầy xanh, bọ cánh tơ bằng các loại thuốc đặc hiệu chuyên dùng cho cây chè. Cần thương xuyên kiểm tra và phun phòng trừ kịp thời đẻ không ảnh hưởng đến năng xuất chè búp tươi.
Thanh Sơn, ngày 26 tháng 07 năm 2011
Người tập hợp
Nguyễn Hữu Đại
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hải
|