Chi cục BVTV Phú Thọ
Trạm BVTV Thanh Thuỷ
Số: 19/TB-BVTV
|
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 13 tháng 5 năm 2009
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 07 tháng 5 đến ngày 13 tháng 5 năm 2009 )
Kính gửi: Phòng kỹ thuật
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1. Thời tiết :
- Nhiệt độ trung bình : 24-260C , Cao: 360C, Thấp: 200C.
- Độ ẩm trung bình: ................................, Cao: ............................, Thấp: ..........................
- Lượng mưa: Tổng số:....
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, ... ảnh hưởng đến cây trồng.
Thời tiết thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa: Vụ chiêm xuân năm 2009
+ Trà: Xuân sớm; Diện tích: 585 ha; Giống: KD, số 7, 63, 838 ...
Thời gian gieo: 01/12 - 08/01/2009 ; Thời gian cấy: 11 - 29/01/2009. GĐST: Chín - thu hoạch.
+ Trà: Xuân muộn; Diện tích: 1875 ha; Giống: KD, VL7, Qu1, BTST, ...
Thời gian gieo: 10-20/01/2009 ; Thời gian cấy: 05/2-15/2/2009. GĐST: chín - thu hoạch.
+ Trà: Diện tích ha; Giống: ............................................
Thời gian gieo ....... thời gian cấy: ..............;GĐST: ..........
- Ngô: Vụ Xuân; Diện tích: 555 ha; Giống: NK 4300, C919 ; L99, GĐST: 8-10 lá
- Rau: Vụ.....; Diện tích: ..... ha; Giống: ...............; GĐST: ................
- Chè: Diện tích: ......... ha; Giống: ......................;GĐST:..............…....................................
- Cây ăn quả: Diện tích: .............. ha; Giống: .....................; GĐST:....................................
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: .............. ha; Giống: ...................; GĐST:..............…......
- Các cây trồng khác: . .................…
II/ NHẬN XÉT:
* Tình hình sinh vật hại:
- Trên ngô sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại rải rác.
- Trên lúa:
+ Hiện nay trên địa bàn huyện lúa đã thu hoạch được 15-20% diện tích.
+ Trên lúa bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình, rầy các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, chuột hại rải rác ở các ruộng ven gò, đồi, ven kênh mương, đường lớn, ruộng bị hạn. Các đối tượng khác như bọ xít dài, cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 5 vạch.
* Biện pháp xử lý:
- Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Thường xuyên theo dõi diễn biến sâu bệnh trên đồng ruộng.
- Chỉ phun thuốc phòng trừ ở các ruộng có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.
+ Rầy: những ruộng có mật độ rầy trên 1500 con/m2 dùng các thuốc Actara 25WG, Sectox, Admire,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì để phòng trừ. Những ruộng lá biến vàng dùng các loại thuốc như Bassa, Trebon,... cần rẽ băng rộng 1,0m-1,2m phun ướt đều vào gốc, thân cây lúa để phòng trừ.
+ Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại > 20% trở lên, dùng thuốc Tilvil 50 WP, Lervil 5 SC, Validacin 3 SC, Anvil 5 SC, Vida 3 SC,....
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Rầy gây hại ở mức nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể cháy chòm trên trà xuân muộn nếu không phòng trừ, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác.
- Trên ngô: sâu ăn lá, sâu đục thân , đục bắp, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.
Người tập hợp:
Đỗ Thị Hà
|
Ngày 13 tháng 5 năm 2009
Trạm Trưởng
(Đã ký)
Trần Duy Thâu
|