Thông báo kết quả điêu tra kỳ 12
Lâm Thao - Tháng 3/2018

(Từ ngày 19/03/2018 đến ngày 25/03/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 20 - 25o C. Trong tuần thời tiết ấm, đem có mưa rào, trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Rau họ thập tự: Diện tích 20 ha; GĐST: phát triển thân lá.

- Lúa xuân trung: Diện tích 1907 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ

- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST:Đẻ Nhánh- Đẻ nhánh rộ

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau cải (hoa thập tự)

Sâu Tơ

1.73

15

Sâu xanh

1.56

12

Lúa trung ( Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

Chuột hại

0.74

13

Bệnh khô vằn

0.09

2.6

Bọ xít đen

0.26

7.0

Bệnh đạo ôn

0.02

0.3

Lúa Muộn ( Đẻ nhánh- Đẻ nhánh rộ)

 Chuột

0.32

8.0

Ruồi đục nõn

0.4

4.4

Ốc Bươu vàng

0.95

1.2


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

(Từ ngày 19 đến 25 tháng 03năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu tơ

Rau thập tự

1.73

15

0.36

0.36

Tứ Xã,  Cao Xá, TT Lâm Thao

2

Sâu xanh

1.56

12

1.63

0.36

0.36

1

Chuột

Lúa trung

0,74

13.3

31

Nhẹ: 20.5

TB: 10.5

Cao Xá, Xuân Lũng, Vĩnh Lại

1

Chuột

Lúa muộn

0.32

8.0

29.5

29.5

Sơn Vy, TT Lâm Thao, Sơn Dương.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên rau họ thập tự:

- Sâu xanh, Sâu tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, xu hào.

* Trên lúa xuân trung:

          - Chuột  tiếp tục  gây hại  mức độ hại nhẹ - Trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa ven đồi, gò, đường lớn, gần trang trại...

           - Bệnh đạo ôn bắt đầu gây hại rải rác trên giống lúa nếp và J02

          -  Bệnh khô vằn bắt đầu xuất hiện và gây hại rải rác trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.

           + Ngoài ra: Bọ xít đen, sâu cuốn lá, sâu đục thân cú mèo, rầy trắng  hại  rải rác.      

* Trên lúa xuân muộn:

           - Chuột bắt đầu gây hại  mức độ hại nhẹ

           - Ốc bươu vàng, ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

            Ngoài ra ruồi đục nõn gây hại rải rác

2. Biện pháp xử lý:

          - Tập trung chỉ đạo diệt chuột đợt 2 bằng mọi bện pháp. Để hạn chế chuột gây hại.

           - Thăm đồng thường xuyên nắm chắc diễn biến sâu bệnh, chỉ đạo phòng trừ kịp thời những ổ bệnh đạo ôn đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam.

          3. Dự kiến thời gian tới:

- Chuột tiếp tục gây hại trên lúa. Mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa cạnh  bờ lớn, gần nghĩa trang, gần trang trại.

- Bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan nếu thời tiết âm u, nồm ẩm kéo dài.

- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 20  tháng 03 năm 2018

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...