I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 15-18o C. Trong tuần đêm và sáng
có mưa trời rét đậm, cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Rau họ thập tự: Diện tích 25ha; GĐST: phát triển thân lá.
-
Mạ xuân muộn: Diện tích 50 ha. GĐST: 2,0 – 2,5 lá.
-
Lúa xuân trung: Diện tích 2100 ha. GĐST: Hồi xanh
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự (Phát triển thân lá)
|
Bệnh sương mai
|
1,38
|
10,0
|
|
Sâu xanh
|
0,3
|
5,0
|
|
Sâu tơ
|
1,36
|
9,0
|
|
|
|
|
|
Lúa trung (Hồi
xanh)
|
Bệnh sinh lý
|
2,11
|
55
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,35
|
3,0
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 12 đến18 tháng 02 năm 2018)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ
(con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sương mai
|
Rau họ thập tự
|
1,38
|
10
|
0,93
|
Nhẹ: 0,93
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Bản Nguyên, Cao
Xá, TT Lâm Thao
|
2
|
Sâu xanh
|
0,3
|
5,0
|
0,47
|
Nhẹ: 0,47
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa trung
|
2,11
|
55,0
|
105
|
Nhẹ: 48,8
TB: 41,4
|
14,7
|
|
|
|
Bản Nguyên, Sơn Vy,
Vĩnh Lại, TT Hùng Sơn
|
2
|
ốc bươu vàng
|
0,35
|
3,0
|
14,7
|
Nhẹ: 14,7
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
*
Trên rau họ thập tự:
- Trên bắp cải, xu hào: sâu xanh, sâu tơ gây hại nhẹ.
Bệnh
sương mai phát sinh và gây hại nhẹ.
*
Lúa xuân Trung:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ trên những diện
tích lúa mới cấy ở chân ruộng sâu trũng.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa mới cấy bị cạn nước gặp thời tiết rét đậm. Các xã bị hại Bản Nguyên,
Vĩnh Lại, TT Hùng Sơn, Sơn Vy....
2.
Biện pháp xử lý:
*
Trên rau:
Phun thuốc phòng trừ
sâu, bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học có trong danh
mục sử dụng trên cây rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
*
Trên lúa:
- Bệnh sinh lý: Giữ
đủ mực nước trên ruộng, khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10 - 15 kg vôi bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,...
-Ốc bươu vàng: Thu
bắt ốc trên những chân ruộng sâu trũng, những luồng nước chẩy để hạn chế sự gây
hại.
3.
Dự kiến thời gian tới:
+
Trên rau:
Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ - trung bình.
Sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, rải rác.
+
Trên lúa:
- Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh
sinh lý tiếp tục gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa mới ấy bị cạn nước.
- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ nhẹ trên những
diện tích lúa sâu trũng.
Người
tập hợp
Nguyễn
Thị Thanh Nga
|
Ngày
13 tháng 02 năm 2018
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|