CHI CỤC BVTV PHÚ
THỌ
TRẠM BVTV THANH
BA
Số: 15 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 05
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 8/2017
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9/2017
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH
HẠI TRONG THÁNG 08/2017:
1. Trên cây lúa:
- Sâu cuốn lá
nhỏ: Mật độ trung bình 5 - 16 con/m2, cao 24 - 36 con/m2, cục bộ 48 - 64
con/m2 (Thanh Xá, Đỗ
Xuyên, Đỗ Sơn, Mạn Lạn,…). Diện tích nhiễm 946 ha; trong đó: nhiễm nhẹ 446 ha, nhiễm trung bình 350 ha,
nhiễm nặng 150 ha. Diện tích đã phòng trừ 500 ha
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình 4 - 12%, cao 16 -
32%; cục bộ 45 - 64% (Đồng xuân, Phương Lĩnh, Thanh Vân, Mạn Lạn,…). Diện tích
nhiễm 895,4 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 384,1 ha, nhiễm trung bình 408,5
ha, nhiễm nặng 102,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 613 ha.
- Bệnh
sinh lý (Vàng lá): Tỷ lệ dảnh hại trung bình 4 - 8%; cao 10 - 166%; cục bộ 20 - 22 % (Lương Lỗ, Sơn Cương, Thái Ninh, Thị
Trấn, Đông lĩnh, Vân Lĩnh, Mạn Lạn, Đỗ Sơn,…). Diện tích nhiễm 122,9
ha, trong đó: nhiễm nhẹ 78,6 ha, nhiễm trung bình 44,3 ha. Diện tích đã phòng
trừ 44,3 ha.
- Rầy
các loại: Mật độ phổ biến 100 - 400 con/m2, cao 800 – 1.200
con/m2 , cục
bộ 1.800 - 1.400 con/m2, cá biệt 3.200
con/m2 (Yển
Khê, Đại An, Lương Lỗ). Diện tích nhiễm 285,3 ha, trong đó: nhiễm nhẹ 201,6 ha;
nhiễm trung bình 78,7 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha. Diện tích đã phòng trừ 83,7
ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: tỷ lệ hại
trung bình 1 - 2%, cao 6-8%, cục bộ 20-22% ( Đồng Xuân, Mạn Lạn, Thị trấn, Vũ Yển, Yển
Khê,...). Diện tích nhiễm 186,3
ha, trong đó: nhiễm nhẹ 142 ha, nhiễm trung bình 44,3 ha. Diện tích đã phòng
trừ 44,3 ha.
- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,4 – 2 %,
cao 4 % . Diện tích bị hại 122,9 ha ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ
xít dài: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,6 con/m2, cao 2 - 4 con/m2. Diện tích nhiễm 46,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: sâu đục
thân, bệnh đen lép hạt,… hại rải rác.
2. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 6
- 8%. Diện tích nhiễm 78,9 ha, nhiễm nhẹ.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp
hại phổ biến 0,4 – 2%, cao 6%. Diện tích nhiễm 78,9 ha, nhiễm nhẹ.
- Bọ cánh tơ : Tỷ lệ lá
hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 6 - 7%. Diện tích nhiễm 78,9 ha, nhiễm nhẹ .
- Ngoài
ra: nhện đỏ gây hại rải rác.
II/ DỰ BÁO
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 09/2017:
1. Trên cây lúa:
- Rầy các loại: Gây hại trên các trà lúa từ đầu tháng 9 trở đi; mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy chòm, ổ từ 05/9 trở đi.
Các xã
cần chú ý: Đại An, Thái Ninh, Yển Khê,…
- Bệnh khô
vằn: Bệnh sẽ
tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân
không cân đối. Các xã cần quan tâm lưu ý.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng,
nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu
8, GS9,...). Các xã cần
lưu ý: Mạn Lạn, Thị Trấn, Thanh Vân, Vân Lĩnh,...
- Ngoài
ra: Cần theo
dõi chặt chẽ các đối tượng khác như: sâu đục thân hại chấm, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh
sinh lý (Vàng lá), chuột hại.
2.
Trên cây ngô:Trên ngô đông: Sâu sám, sâu ăn lá, bệnh chân trì gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại
nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Để đảm bảo năng suất từ
nay đến cuối vụ, đề nghị UBND Thị trấn chỉ đạo cán bộ khuyến nông cơ sở huy
động bà con nông dân tăng cường kiểm tra phát hiện và phòng trừ triệt để
các ổ sâu bệnh, không để sâu bệnh lây lan, gây hại nặng. Đồng thời tăng cường
thanh kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong buôn bán, sử
dụng thuốc BVTV, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Phối hợp với trạm BVTV tập huấn, hướng dẫn cách
điều tra phát hiện và kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh cho bà con nông dân; viết bài
tuyên truyền đọc trên hệ thống truyền thanh xã, thị trấn.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Rầy các loại:Khi phát hiện ruộng lúa có mật
độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC,
Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa
50EC, Nibas 50EC...). Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun
phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường
xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun khi bệnh mới xuất hiện, không phun thuốc
cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng. Sử
dụng các loại thuốc như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25
WP, ...
- Bệnh
khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví
dụ: Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, ...).
Lưu ý: Đối với diện tích đã
chín đỏ đuôi không tiến hành phun phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn cho
nông sản.
* Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ các
đối tượng khác như: sâu đục thân hại chấm, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh
sinh lý (Vàng lá), chuột hại.
4. Trên chè:
- Bọ cánh
tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít
muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi
trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam
targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex
1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC,
Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TTHU
(b/ c);
- UBND Huyện (b/c);
- Chi cục BVTV (b/c);
- Các ban ngành(P/H);
- 27 xã, thị trấn;
- Lưu trạm.
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Bá Tân
|