|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng
DTN
(ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
I |
Cây lúa - Lúa sớm vụ mùa (GĐST: trỗ) |
1 |
Bệnh khô vằn |
200.0 |
150.0 |
|
|
|
150.0 |
|
2 |
Rầy các loại |
233.8 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cây lúa - Lúa trung vụ mùa ( GĐST: Làm đòng – cuối làm đòng ) |
1 |
Bệnh khô vằn |
274.8 |
150.0 |
|
|
|
150 |
|
2 |
Bệnh đốm sọc VK |
25.2 |
|
|
|
|
25.2 |
|
3 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
25.2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
175.2 |
|
|
|
|
|
|
III |
Cây ngô - Hè thu (GĐST: phun râu – thâm râu) |
1 |
Bệnh khô vằn |
14.7 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Cây chè (GĐST: PT búp - TH) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
+ Trên trà sớm: Bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, sâu cuốn lá nhỏ, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu đục thân gây hại rải rác.
+ Trên trà trung: bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên diện tích không phun lại được lần 2, tổng diện tích đã phun lần 2 là 75 ha ( Cấp Dẫn, Minh Tân ) ngoài ra: Rầy các loại, đốm sọc VK gây hại nhẹ.
- Bọ xít dài, chuột, sâu đục thân,… gây hại rải rác.
3.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác tại TT. Cẩm Khê, Tuy Lộc, Điêu lương.
- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác đến nhẹ.
3.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ, Rầy xanh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Ngô Xá, Hương Lung, Đồng Lương, Điêu Lương.
Ngoài ra: Nhện đỏ, bọ xít muỗi,…hại rải rác.
IV. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa mùa: Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên tất cả các trà lúa, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá,sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ.
1.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại nhẹ đến trung bình.
1.3. Trên cây chè:
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Chersieu 75 WG, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Trước khi phun thuốc, nhất thiết phải rẽ lúa thành các băng rộng từ 0,8-1m. Phun thuốc vào phần thân, gốc cây lúa và giữ mực nước ruộng 2-3cm. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Lúa đang trỗ bông, chỉ phun thuốc vào chiều mát để không ảnh hưởng đến phơi màu của lúa. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, sau phun cần thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV để đúng nơi quy định
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Rầy các loại, Bọ xít dài, bệnh sinh lý...
2.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|