kết quả điều tra sâu bệnh kì 33
Cẩm Khê - Tháng 8/2020

(Từ ngày 10/08/2020 đến ngày 16/08/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 25 - 320 C; Cao nhất: 32 - 340 C; Thấp nhất: 25 - 270 C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 78%; Cao nhất: 93 - 95%; Thấp nhất: 60 - 63%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

làm đòng – trỗ

1000

Trung

làm đòng

1500

Tổng:

2500

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

 phun râu – thâm râu

271,9

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp - thu hoạch

750

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Sâu CL nhỏ

Lúa mùa trung
(Làm đòng)

17.1

40.0

20

36

31

7

94

Sâu CL nhỏ

Lúa mùa sớm
(làm đòng – trỗ)

4.5

22.2

6

22

40

28

96

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST:   làm đòng – trỗ )

1

Bệnh khô vằn

4.5

22.2

2

Sâu cuốn lá nhỏ

4.8

16.0

3

Sâu đục thân (bướm)

0.02

0.3

II

Cây lúa - trung vụ mùa ( GĐST: làm đòng)

1

Bệnh khô vằn

2.9

17.6

2

Bệnh đốm sọc VK

1.0

12.0

3

Sâu cuốn lá nhỏ

17.1

40.0

4

Sâu đục thân (bướm)

0.03

0.5

III

Mạ

IV

Cây ngô - Hè thu (GĐST: trỗ cờ - phun râu)

1

TT. Cẩm Khê, Tuy Lộc, Điêu lương…

V

Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0.8

5.6

Ngô Xá, Hương Lung, Đồng Lương, Điêu Lương

2

Rầy xanh

0.6

5.4

IV

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: )

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  - Lúa sớm vụ mùa (GĐST: làm đòng – trỗ)

1

Bệnh khô vằn

116.3

100.0

100.0

2

Sâu cuốn lá nhỏ

83.8

3

Sâu đục thân (bướm)

16.3

II

Cây lúa - Lúa trung vụ mùa ( GĐST: Làm đòng )

1

Bệnh khô vằn

124.8

2

Sâu cuốn lá nhỏ

800.4

499.2

499.2

3

Sâu đục thân (bướm)

25.2

III

Cây ngô - Hè thu (GĐST: phun râu – thâm râu)

1

IV

Cây chè (GĐST: PT búp - TH)

1

Bọ cánh tơ

45.7

Điêu Lương, Đồng Lương

2

Rầy xanh

37.5

Ngô Xá, Hương Lung, Đồng Lương, Điêu Lương

V

Cây lâm nghiệp - Bồ đề  (GĐST: )

1

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

- Sâu cuốn lá

+ Trên trà sớm: Bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Trên trà trung: bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, sâu cuốn lá nhỏ ra rộ, phòng trừ từ ngày 8/8 – 16/8, diện tích phòng trừ  500ha.

- Bệnh sinh lý,bệnh đốm sọc VK, rầy các loại,… gây hại nhẹ

3.2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác tại TT. Cẩm Khê, Tuy Lộc, Điêu lương.

- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác đến nhẹ.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ, Rầy xanh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Ngô Xá, Hương Lung, Đồng Lương, Điêu Lương.

Ngoài ra: Nhện đỏ, bọ xít muỗi,…hại rải rác.

IV. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa mùa: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ, rầy các loại tích lũy mật độ.

1.2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại nhẹ đến trung bình.  

1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi , bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

- Đối sâu cuốn lá, sâu đục thân: Tiếp tục chỉ đạo phun phòng trừ sâu cuốn lá, sâu đục thân đến ngày 20/8/2020 trên những diện tích chưa phòng trừ đợt 01 bằng các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ như: Clever 300WG, Rigell 800WG, Thamaten 150SC, Virtako 1.5GR, Emagold 6.5WG, Hd-Fortuner 150EC, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Bemab 52WG,...kết hợp thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585EC … để diệt trừ luôn cả sâu đục thân.

  - Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...     

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Rầy các loại, Bọ xít dài, bệnh sinh lý...

2.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Người tập hợp

Nguyễn Đức Lương

               TRƯỞNG TRẠM

                 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...