Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2021
Toàn tỉnh - Tháng 1/2021

(Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/01/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV


Số:  40 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày 03 tháng 2 năm 2021

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 01/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 02/2021


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 01/2021:

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 62,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 62,5 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 14,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 14,5 ha.

2. Trên cây lúa xuân muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 40,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 131,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 22 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 6 ha.

3. Trên mạ xuân:

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,2 ha.

4. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 83,4 ha (Nhiễm nhẹ 67 ha, trung bình 16,4 ha); giảm so với CKNT 20,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 76,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 33,3 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 44,9 ha (Nhiễm nhẹ 44,2 ha, trung bình 0,7 ha); tăng so với CKNT 5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 2,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12,8 ha.

- Rệp: Diện tích nhiễm 2,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,4 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 02/2021:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại nhẹ.

2. Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thối hoa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa xuân muộn: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Khi lúa bắt đầu đẻ nhánh rộ chuột sẽ di chuyển ra đồng, khi đó triển khai diệt chuột tập trung là rất hiệu quả. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bọ trĩ, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, BVTV (8b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 01 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,8 - 2,8

6,0 - 10

62,5

62,5

62,5

Thanh Sơn, Yên Lập

2

Chuột

0,2 - 0,5

2,0 - 4,0

14,5

14,5

14,5

Thanh Ba, TX.Phú Thọ

3

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn trà 1

0,1 - 0,7

1,0 - 5,0

40,5

40,5

-131,1

Lâm Thao, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tam Nông

4

Bệnh sinh lý

0,7 - 5,0

20

22,0

22,0

-6,0

Lâm Thao

5

Bệnh sinh lý

Mạ xuân

0,3 - 1,3

5,0 - 12

0,8

0,8

0,2

Phù Ninh

6

Sâu xanh

Rau cải

0,4 - 1,4

3,0 - 5,0;CB7(LT)

83,4

67

16,4

-20,9

1,8

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Cẩm Khê

7

Bệnh sương mai

0,6 - 3,3

4,0 - 10

76,4

76,4

33,3

TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Lâm Thao

8

Bọ nhảy

2,9 - 6,0

9,0 - 18

44,9

44,2

0,7

5,0

0,7

Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh

9

Sâu tơ

1,3 - 6,0

15 - 19

2,6

2,6

-12,8

TP.Việt Trì, Lâm Thao

10

Rệp

1,4

15

2,4

2,4

2,4

TP.Việt Trì

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...