SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT VÀ BVTV
Số: 36 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 05 tháng 02 năm
2025
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 01/2025
Dự báo
tình hình SVGH tháng 02/2025
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 01/2025:
1. Trên cây lúa
1.1. Trên Lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm
8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
1.2. Trên Lúa muộn trà 1:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm
272,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ 30,9 ha.
1.3 Trên Lúa muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm
34,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm
38,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 34,8
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bệnh sương mai: Diện tích
nhiễm 16,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 3,1
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
II/ DỰ BÁO
TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 02/2025:
1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại
nhẹ đến trung bình. Châu chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông.
Sâu xám hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
5. Trên cây ăn
quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh
thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên cây lúa: Không
cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng,
chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ
công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill
snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh
không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg
vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm
bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân
đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang
trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở
những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho
vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu
nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng
các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, HiCate 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi
nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như:
Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB....
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm
đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn
nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu
non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC; Dylan 2.0 EC; Angun
5WG; Emagold 160SC; Chetsau 100WG; Clever 300WG/150SC; Sunset 150SC; Millerusa 400SC; Indogold 150SC.... Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách
lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn
ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3.
Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM,
ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên cây
chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
5. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng
như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh
không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.
Lưu
ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của
địa phương./.
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía
Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (Ô. Anh);
- UBND các huyện,
thành, thị;
- Hội nông dân tỉnh;
- Phòng KTTH sở, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các
phòng, trạm;
-
Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 01 năm 2025)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2),
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa sớm
|
0,1 - 0,4
|
1,2 - 2,0
|
8,4
|
8,4
|
|
|
|
8,1
|
|
Huyện Thanh Ba
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn trà 1
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,2
|
272,2
|
272,2
|
|
|
|
-134,1
|
30,9
|
Huyện Thanh Ba,
Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Yên Lập
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2
|
0,3
|
2,0
|
34,7
|
34,7
|
|
|
|
34,7
|
|
Huyện Hạ Hòa
|
4
|
Sâu xanh
|
Rau cải xuân
|
0,1 - 1,1
|
2,0 - 7,0
|
38,3
|
38,3
|
|
|
|
35,2
|
|
Huyện Thanh Sơn,
TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê
|
5
|
Bọ nhảy
|
1,3 - 9,0
|
12 - 20
|
34,8
|
34,8
|
|
|
|
34,8
|
|
Huyện Lâm Thao,
Cẩm Khê, TP.Việt Trì
|
6
|
Bệnh sương mai
|
0,1 - 3,4
|
6,5 - 16
|
16,7
|
16,7
|
|
|
|
15,4
|
|
Huyện Thanh Sơn,
Lâm Thao, TP.Việt Trì
|
7
|
Sâu tơ
|
1,0 - 2,8
|
8,0 - 12
|
3,1
|
3,1
|
|
|
|
3,1
|
|
Huyện Lâm Thao,
TP.Việt Trì
|