Sâu keo mùa Thu | 0.653 | 4.00V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH Số thứ tự | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố | Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng | 1 | Bọ nhảy | 1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu hoạch | 1.20 | 9.00 | Các xã | 2 | Sâu xanh | 0.32 | 2.40 | Các xã | 1 | Bệnh khô vằn | 2. Ngô đông: 4 lá - xoáy nõn | 1.00 | 6.70 | Các xã | 2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 0.50 | 3.00 | Các xã | 3 | Sâu keo mùa Thu | 0.653 | 4.00 | 9.13 | 9.13 | + 7.938 | Các xã |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước, - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1. Tình hình dịch hại * Trên rau cải: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác. * Trên Ngô thu đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; bệnh khô vằn, bênh đốm lá nhỏ gây hại rải rác. 2. Biện pháp phòng trừ: * Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. * Trên cây ngô đông: - Sâu keo mùa thu: + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu. + Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.chặt chẽ t Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./. 3. Dự kiến thời gian tới * Trên rau cải: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác. * Trên Ngô thu đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác.Người tập hợp (ghi rõ họ và tên)Đỗ Thị Hà | Ngày 22tháng 10 năm 2024 TRẠM TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu)Nguyễn Thị Anh Hạnh |