Thông báo Tình hình sinh vật gây (SVGH) tháng 4, dự báo Tình hình SVGH tháng 5 và BPPT
Yên Lập - Tháng 5/2021

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 22/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yên Lập, ngày 05 tháng 5 năm 2021

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 04/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 05/2021


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 04/2021:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 257 ha (Nhiễm nhẹ 150 ha, trung bình 107 ha; tăng so với CKNT 37 ha. Diện tích đã phòng trừ 107 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 47,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ; xã Lương Sơn, Mỹ Lung); giảm so với CKNT 46,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 47,3ha.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 155 ha (Nhiễm nhẹ 62 ha, trung bình 93 ha); giảm so với CKNT 195,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 93 ha.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 40,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 40,3 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 32,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 19,9 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 7,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 7,6 ha.

- Ngoài ra: bệnh đốm lá gây hại rải rác

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 123,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) giảm so với CKNT 1,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 176,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 51,3 ha.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại rải rác

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 05/2021:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa rào, kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh phát triển trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã cần chú ý: Mỹ Lung, Mỹ Lương, thị trấn Yên Lập, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Xuân Viên,...

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, nhất là trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng cao).

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang chín sáp. Các xã cần chú ý: Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Lương Sơn, Đồng Lạc, thị trấn Yên Lập, Hưng Long ...

Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt gây hại rải rác. 

2. Trên ngô xuân: Sâu đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, chuột gây hại cục bộ, bệnh đốm lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.

4. Trên cây bưởi: Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu đục thân cành, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ.

5. Trên cây lâm nghiệp:

Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác, bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

Tiếp tục theo dõi châu chấu tre, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây lúa

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Totan 200WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Nativo 750WG, Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, … .

Đối với lúa đang trong giai đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví dụ:  Hichespro 500WP,  Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10% có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè; Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 3.6WG...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36SL, …

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Saromite 57EC, Đầu khoáng SK enspay 99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC, Dylan 2EC, Sokupi 3.6 AS, 0.5 AS, Sokupi 0.5 SL, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ..., pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành, quả bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Sat 4SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Mataxyl 500 WG,....

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TTHU – HĐND huyện;

- CT, Phó CT huyện;

- CVP, PCVP HĐND&UBND huyện;

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Phòng NN&PTNT, Trạm KN huyện;

- Đài TT-TH huyện;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu./.

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Thị Nam Giang

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...