Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 9, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10
Đoan Hùng - Tháng 10/2018

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV ĐOAN HÙNG

 


Số: 60 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 Đoan Hùng, ngày 03 tháng 10 năm 2018

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 9/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/2018

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2018:

1.     Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm là 849,94 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 517,76 ha, nhiễm trung bình 203,01 ha, nhiễm nặng 129,17 ha; diện tích đã phòng trừ là 332,18 ha. Tăng so với CKNT 7,36 ha.

- Sâu đục thân: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 205,21 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 205,21 ha.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK: hại nhẹ rải rác, cục bộ ổ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 92,79 ha nhiễm nhẹ. Diện tích đã phòng trừ là 92,79 ha. Giảm so với CKNT 23,33 ha.

- Rầy các loại: hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 462,43 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 295,8 ha, nhiễm trung bình 166,63 ha; diện tích đã phòng trừ là 369,64 ha. Tăng so với CKNT 462,43 ha.

- Bọ xít dài: mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm là 129,17 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 13,05 ha.

- Ngoài ra: bệnh đốm nâu, bệnh đen lép hạt, nhện gié, chuột hại rải rác.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; diện tích nhiễm 223,64 ha nhiễm nhẹ. Giảm so với CKNT 168,06 ha.

- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 83,36 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 83,36 ha.

- Rầy xanh: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; diện tích nhiễm 154,19 ha nhiễm nhẹ. Giảm so với CKNT 323,73 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô:

3.1. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; diện tích nhiễm 15,51 ha nhiễm nhẹ; tăng so với CKNT 15,51 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột phát sinh gây hại rải rác.

3.2. Trên ngô đông: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại rải rác.

  4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 57,15 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 57,15 ha.

 Ngoài ra, Rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác.

 5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh khô cành, khô lá hại rải rác. Mối hại gốc cục bộ trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2018:

1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, ruồi đục quả hại nhẹ. Rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá khô cành, bệnh chết ngược, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại nhẹ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

- Cần phải thu hoạch khẩn trương lúa mùa trung giải phóng đất để trồng cây vụ đông.

1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

- Ruồi đục quả: áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM để không làm giảm năng suất, chất lượng và phòng trừ hiệu quả đối với đối tượng dịch hại này:

- Biện pháp canh tác: Bón phân cân đối, tỉa cành tạo tán hợp lý để vườn bưởi thông thoáng, làm sạch cỏ dại vệ sinh vườn bưởi, thu nhặt quả bị hại đem tiêu hủy để diệt ấu trùng (dòi).

- Biện pháp thủ công: Sử dụng túi chuyên dùng bao quả (Lưu ý: trước khi bao quả phải phun thuốc trừ sâu, vệ sinh quả trước khi bao từ 1 - 3 ngày)

- Biện pháp hóa học: Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục, chứa hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil, Methyl Eugenol, Imidacloprid, Propoxur, Dibrom,… Vídụ: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC, Acdruoivang 900SL, Vizubon P, Vizubon D, Ruvacon 90SL, Ento - Pro 150SL, … sử dụng theo đúng hướng dẫn ghi trên bao bì. Hoặc sử dụng các chế phẩm bẫy bả dẫn dụ để tiêu diệt ruồi trưởng thành.

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25%  cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

4. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);

- Chi cục Trồng trọt và BVTV (b/c);

- Phòng ban chuyên môn (p/h);

- UBND các xã, thị trấn (t/h)

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...