CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT VÀ
BVTV ĐOAN HÙNG
Số: 60 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng, ngày 03 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 9/2018
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng
10/2018
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI
TRONG THÁNG 9/2018:
1. Trên
lúa:
- Bệnh khô vằn: hại nhẹ
- trung bình, cục bộ ổ hại nặng. Tổng diện tích
nhiễm là 849,94 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 517,76 ha, nhiễm trung bình 203,01
ha, nhiễm nặng 129,17 ha; diện tích đã phòng trừ là 332,18 ha. Tăng so với CKNT 7,36 ha.
- Sâu đục thân: hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình. Tổng diện tích nhiễm 205,21 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 205,21 ha.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK: hại
nhẹ rải rác, cục bộ ổ hại trung bình. Tổng
diện tích nhiễm là 92,79 ha nhiễm nhẹ. Diện tích đã phòng trừ là 92,79 ha. Giảm so với CKNT 23,33
ha.
- Rầy các loại: hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung
bình. Tổng diện tích nhiễm là 462,43 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 295,8 ha, nhiễm trung bình 166,63 ha; diện tích đã
phòng trừ là 369,64 ha. Tăng so với CKNT 462,43 ha.
- Bọ xít dài: mức độ hại nhẹ. Tổng
diện tích nhiễm là 129,17 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 13,05 ha.
- Ngoài ra: bệnh đốm nâu, bệnh đen lép hạt, nhện gié,
chuột hại rải rác.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình; diện tích nhiễm 223,64 ha nhiễm nhẹ. Giảm so với CKNT 168,06 ha.
- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 83,36 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT 83,36
ha.
- Rầy xanh: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; diện tích nhiễm
154,19 ha nhiễm nhẹ. Giảm so với CKNT 323,73 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp
phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây ngô:
3.1. Trên ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; diện tích nhiễm 15,51 ha nhiễm nhẹ; tăng
so với CKNT 15,51 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm
lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột phát sinh gây hại rải rác.
3.2. Trên ngô đông: Sâu xám, sâu ăn lá,
chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả hại nhẹ,
cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 57,15 ha nhiễm nhẹ. Tăng so với CKNT
57,15 ha.
Ngoài ra, Rệp, bọ
xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, sâu vẽ
bùa phát sinh gây hại rải rác.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh khô cành, khô lá hại
rải rác. Mối hại gốc cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2018:
1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh
huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.
2. Trên
cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ
đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên
cây bưởi: Nhện đỏ, ruồi đục quả hại nhẹ. Rệp, sâu ăn lá, bệnh
loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá khô cành, bệnh chết ngược, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít
phát sinh gây hại nhẹ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
- Cần phải thu hoạch khẩn trương lúa mùa trung giải phóng đất để trồng cây
vụ đông.
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ
với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt
chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên
chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh
tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè,
ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ
như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC,
Oshin 100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ
nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba
3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite
15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại
có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
- Ruồi đục quả: áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM để
không làm giảm năng suất, chất lượng và phòng trừ hiệu quả đối với đối tượng
dịch hại này:
- Biện
pháp canh tác: Bón phân cân đối, tỉa cành tạo tán hợp lý để vườn bưởi thông
thoáng, làm sạch cỏ dại vệ
sinh vườn bưởi, thu nhặt quả bị hại đem tiêu hủy để diệt ấu trùng (dòi).
- Biện
pháp thủ công: Sử dụng túi chuyên dùng bao quả (Lưu ý: trước khi bao quả
phải phun thuốc trừ sâu, vệ sinh quả trước khi bao từ 1 - 3 ngày)
- Biện
pháp hóa học: Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục,
chứa hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil, Methyl Eugenol, Imidacloprid,
Propoxur, Dibrom,… Vídụ: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC, Acdruoivang
900SL, Vizubon P, Vizubon D, Ruvacon 90SL, Ento - Pro 150SL, … sử dụng theo đúng hướng dẫn ghi trên
bao bì. Hoặc sử dụng các chế phẩm bẫy bả dẫn dụ để tiêu diệt ruồi trưởng thành.
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ, ví dụ
như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL,
Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide
46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25%
cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC,
Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
4. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục Trồng trọt và BVTV (b/c);
- Phòng ban chuyên môn
(p/h);
- UBND các xã, thị trấn
(t/h)
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Đỗ Chí Thành
|
|
|