CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT HẠ HÒA
Số: 17 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 31 tháng 8 năm 2014
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 8
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9/2014
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2014:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại diện rộng trên các trà lúa tại các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 968,5 ha (nhiễm nhẹ đến trung bình 857,7 ha, nặng 110,8 ha); diện tích phòng trừ 993 ha, trong đó diện tích phun 1 lượt là 948 ha, phun 2 lượt là 45 ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại diện rộng trên các trà lúa tại các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 621,6 ha (nhiễm nhẹ đến trung bình 556,1 ha, nặng 65,5 ha); diện tích phòng trừ 399,4 ha.
- Bệnh bạc lá-đốm sọc vi khuẩn: Xuất hiện và gây hại diện hẹp trên các trà lúa tại các xã Mai Tùng, Văn Lang, Bằng Giã, Chuế Lưu, Vĩnh Chân, Vụ Cầu, …; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 65,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 41,7 ha, trung bình 23,7 ha); diện tích phòng trừ 26,7 ha.
- Chuột: Gây hại trên các trà lúa tại hầu hết các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 207,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 110,8 ha, trung bình 96,5 ha); diện tích phòng trừ 96,5 ha.
- Ngoài ra: Rầy các loại gây hại nhẹ trên diện hẹp, cục bộ ổ hại trung bình- nặng; bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại tại các xã Ấm Hạ, Cáo Điền, Gia Điền, Yên Kỳ, ..; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 62 ha (Nhẹ 56,2 ha; trung bình 5,8 ha); diện tích phòng trừ 5,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại các xã Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ, Cáo Điền, Yên Kỳ, ..; mức độ hại nhẹ. Diện tích nhiễm 100,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại các xã Ấm Hạ, Cáo Điền, Gia Điền, Yên Kỳ, ..; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 56,2 ha (Nhẹ 44,6 ha; trung bình 11,6 ha); diện tích phòng trừ 11,6 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp…. gây hại nhẹ.
3. Trên cây lâm nghiệp:
Cây keo: Sâu nâu gây hại cục bộ tại xã Quân Khê. Diện tích nhiễm 220 ha (Nhẹ 30 ha; trung bình 140 ha; nặng 50 ha), đã phòng trừ 190 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9/2014:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, gió to, bệnh phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy khô toàn bộ lá nhất là lá đòng làm ảnh hưởng đến năng suất. Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: Mai Tùng, Văn Lang, Bằng Giã, Chuế Lưu, Vĩnh Chân, Vụ Cầu, …
- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ và gia tăng mật độ gây hại trên lúa giai đoạn chắc xanh- ngậm sữa – đỏ đuôi (tại vùng ổ rầy), mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ. Các xã cần chú ý: Ấm Hạ, Cáo Điền, Gia Điền, Yên Kỳ, …
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn. Các xã cần chú ý: Mai Tùng, Văn Lang, Chuế Lưu, Ấm Hạ, Minh Hạc, Vĩnh Chân, …
- Chuột: Tiếp tục gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi gò, các ruộng lúa chất lượng cao,..
- Bọ xít dài: Gây hại trên các trà lúa giai đoạn ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa trỗ sớm hơn hoặc muộn hơn so với đại trà, trên các ruộng lúa chất lượng cao, lúa nếp,...
- Ngoài ra: Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ đến trung bình trên một số diện tích lúa trỗ muộn; cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp…. gây hại nhẹ.
3. Cây lâm nghiệp:
Cây keo: Sâu nâu tiếp tục gây hại. Đề nghị các chủ rừng tổ chức diệt trừ ngay trên những diện tích có mật độ gây hại từ trung bình đến nặng.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, tuyệt đối không được phun phân bón qua lá, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, ... pha và phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Lưu ý: Khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50SC, Lervil 5SC, Jinggangmeisu 10WP, Kansui 21.2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài, châu chấu,…bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
3. Cây lâm nghiệp:
Cây keo: Phát hiện sớm và phun trừ các ổ sâu nâu mới nở bằng thuốc Victory 585EC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Nên phun thuốc vào buổi chiều, những lô rừng keo từ 3 tuổi trở lên, cây cao không phun lên tán lá được thì phun vào thân cây từ 1m trở xuống và phun kỹ vào gốc cây và lớp thảm mục dưới gốc để tiêu diệt sâu hoặc buổi tối sâu bò theo thân cây lên ăn lá dính thuốc sẽ bị chết./.
Nơi nhận:
- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú thọ (b/c);
- Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên);
- VP huyện ủy, VP UBND huyện;
- Phòng NN & PTNT, Trạm KN, Trạm TY, Đài TT;
- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;
- 33 xã, Thị trấn;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông
|