CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ Số: 19/TBK - BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 09 tháng 5 năm 2017 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08tháng 5 đến ngày 14 tháng 5 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 C; Cao: 36o C; Thấp: 25oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: DT: 1290 ha; GĐST: chín sáp – thu hoạch; giống: J02, HT1, Nhị ưu số 7, 838, thục hưng 6, CT16,….
- Trên lúa xuân muộn: DT: 3040 ha; GĐST: Ném ngang- đỏ đuôi; giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…
- Trên ngô xuân: DT: 570 ha; GĐST: thâm dâu. Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….
- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.
- Cây nhãn vải: 90 ha. GĐST: Tạo quả.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân trung | Bệnh bạc lá | 0.6 | 8 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 2.93 | 15 | C3,5, |
Chuột | 0.067 | 2 | |
Rầy các loại | 212 | 720 | T3,4 |
Rầy các loại (trứng) | 20.3 | 80 | |
Sâu đục thân | 0.17 | 2.2 | |
Lúa xuân muộn | Bệnh bạc lá | 0.93 | 14 | C1 |
Bệnh khô vằn | 5.99 | 37.5 | C3,5 |
Rầy các loại | 206.7 | 1400 | T2,3,4 |
Rầy các loại (trứng) | 19.2 | 120 | |
Sâu đục thân | 0.18 | 2.4 | |
Chè | Bọ xít muỗi | 1.53 | 8 | |
Rầy xanh | 1.067 | 7 | |
Ngô | Bệnh khô vằn | 0.55 | 9.9 | |
Sâu đục thân, bắp | 0.33 | 3.3 | |
Nhãn vải | Nhện lông nhung | 0.38 | 4.6 | |
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
Lúa trung | Bệnh bạc lá | | | | | | | | | | 0.6 | 8 | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 2.93 | 15 | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0.067 | 2 | | | | | |
Rầy các loại | 95 | 14 | 18 | 29 | 28 | 6 | | | | 212 | 720 | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 20.3 | 80 | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0.17 | 2.2 | | | | | |
Lúa muộn | Bệnh bạc lá | | | | | | | | | | 0.93 | 14 | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 5.99 | 37.5 | | | | | |
Rầy các loại | 67 | 8 | 15 | 21 | 19 | 4 | | | | 206.7 | 1400 | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 19.2 | 120 | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0.18 | 2.4 | | | | | |
Chè | Bọ xít muỗi | | | | | | | | | | 1.53 | 8 | | | | | |
Rầy xanh | | | | | | | | | | 1.067 | 7 | | | | | |
Ngô | Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 0.55 | 9.9 | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 0.33 | 3.3 | | | | | |
Nhãn vải | Nhện lông nhung | | | | | | | | | | 0.38 | 4.6 | | | | | |
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 8 tháng 5 đến ngày14 tháng 5 năm 2017)
Giống và giai đoạn sinh trưởng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa Trung | Bệnh khô vằn | 2,93 | 15 | 129 | 129 | | | | | Sơn Tình, Điêu Lương, Phùng xá, Đồng Cam, Cấp Dẫn, Văn Bán,… |
| | | | | | | | | |
Lúa muộn | Bệnh bạc lá | 0,933 | 14 | 25.6 | 25,6 | | | | 25,6 | Sơn Tình, Phùng xá, Đồng Cam, Văn Bán, Cấp Dẫn, TT Sông Thao… |
Bệnh khô vằn | 5,99 | 37,5 | 462,1 | 462,1 | | | | 158,1 | Sơn Tình, Điêu Lương, Phùng xá, Đồng Cam, Cấp Dẫn, Văn Bán,… |
Rầy các loại | 206,7 | 1400 | 25,6 | 25,6 | | | | | Sơn Tình, Điêu Lương, Phùng xá, Đồng Cam, Cấp Dẫn, Văn Bán,… |
Chè | Bọ xít muỗi | 1,53 | 8 | 59,3 | 59,3 | | | | | Ngô Xá, Hương Lung, Điêu Lương…. |
Rầy xanh | 1,07 | 7 | 28,4 | 28,4 | | | | | Ngô Xá, Hương Lung, Điêu Lương…. |
1.Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Sơn Tình, Phùng Xá, Đồng Cam). Rầy các loại gia tăng tích luỹ mật độ gây hại nhẹ cục bộ ổ hại trung bình (mật độ 2000-2500 con/m2 tại xã Sơn Tình). Chuột hại cục bộ. Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, châu chấu,… hại rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, ruộng cấy dày. Bệnh bạc lá phát triển lây lan trong điều kiện thời tiết có mưa bão mức hại nhẹ cục bộ hại trung bình (tỷ lệ lá hại 22,5-25% tại xã Cấp Dẫn, TT Sông Thao, Đồng Cam). Rầy các loại đang gia tăng tích luỹ mật độ gây hại nhẹ. Chuột hại nhẹ rải rác trên diện tích ven nghĩa trang, kênh mương, ven đường lớn. Sâu đục thân, bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ,… gây hại rải rác.
- Trên cây chè: . Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Rệp cờ, bệnh đốm lá… gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên cây nhãn vải: Nhện lông nhung, bọ xít nâu gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên lúa:
* Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam:
- Giai đoạn lúa non đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Babsac 600EC, Superiste 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP…)
- Giai đoạn lúa chắc xanh trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng 0,8-1 mét, phun kỹ vào gốc lúa, ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50 EC…
* Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ như: Cavil 50WP, Anvil 5SC, Lervil50 SC,...) để phòng trừ.
* Bệnh bạc lá vi khuẩn: Khi thấy bệnh xuất hiện, dừng ngay viêc bón phân đạm, không phun các chất kích thích sinh trưởng, các loại phân bón lá và luôn giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng các loại thuốc hoá học để phun phòng trừ như: Starwiner 20 WP, Kasumin 2 SL; TP – Zep 18 EC, Xanthomix 20 WP, Sasa 25WP, Sansai 20 WP...kết hợp chăm sóc lúa cân đối, hợp lý để phòng ngừa và hạn chế bệnh.
* Chú ý: Tất cả các loại thuốc nêu trên pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì./.
Tiếp tục đánh bắt chuôt bằng các biện pháp tổng hợp.
Theo dõi chặt chẽ diễn biến phát sinh phát triển của các đối tượng khác phòng trừ kịp thời khi sâu bệnh đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.
- Trên ngô xuân:Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân trung: Rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ. Bệnh bạc lá phát triển lây lan gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Chuột hại cục bộ. Ngoài ra, sâu đục thân, châu chấu,...hại rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng có thể gây cháy chòm cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng. Bệnh bạc lá phát triển lây lan gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại nhẹ cục bộ. Ngoài ra, bọ xít dài, sâu đục thân,....hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, sâu đục thân, ...hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ,....hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
Người tập hợp Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Ngọc Ánh |