CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
46/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 12 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 đến ngày 17/11/2019)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 210C....Cao: 250C.....Thấp: 180C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ trời hanh khô, nắng nhẹ, lạnh về đêm và sáng, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Cây ngô đông: Diện tích: 680
ha. Giống: NK4300BT/GT, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512, NK4300,...GĐST: trỗ cờ - kết hạt.
- Rau:
Diện tích: 260 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống:
LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98
ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau: cây con -
PTTL
|
Rệp
|
1.52
|
12.00
|
|
Sâu
xanh
|
0.467
|
3.00
|
|
Ngô: trỗ cờ -
kết hạt
|
Bệnh
khô vằn
|
0.623
|
5.50
|
|
Rệp
cờ
|
0.643
|
6.40
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 11 đến ngày 17/11/2019)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Rệp
|
Rau: cây con -
PTTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.52
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.467
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: trỗ cờ -
kết hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.623
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.643
|
6.40
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11 đến ngày 17/11/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rệp
|
Rau: cây con -
PTTL
|
1.52
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Sâu
xanh
|
0.467
|
3.00
|
16.00
|
16.00
|
|
|
-9
|
|
Cả
huyện
|
3
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: trỗ cờ
|
0.623
|
5.50
|
|
|
|
|
-20.3
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Rệp
cờ
|
|
0.643
|
6.40
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Trên rau: Sâu xanh rệp hại
nhẹ rải rác.
- Trên
cây ngô đông:
+ Bệnh khô vằn, rệp cờ hại nhẹ
rải rác.
+ Sâu keo mùa thu:
Gây hại rải rác với mật độ
thấp 0-1con/m2 trên những giống ngô thường: CP511, CP512, P4554,
NK4300, LVN61….
* Đánh giá tình hình sâu keo
mùa thu vụ đông 2019: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình.Diện tích ngô bị
sâu keo mùa thu gây hại giảm rất nhiều so với vụ hè thu, vụ xuân nguyên nhân:
- Công tác chỉ đạo,điều tra
dự tính dự báo sớm và hướng dẫn phòng trừ kịp thời.
- Nông dân đã chủ động phun
phòng trừ ngay từ đầu vụ, sử dụng các giống ngô biến đổi gen: DK9955S, DK6919S,
NK4300BT/GT.
- Thời tiết không thuận lợi
cho sâu sinh trưởng phát triển ( cần đánh giá ở vụ tiếp theo để có số liệu
chính xác.)
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian
tới:
- Trên rau: Sâu xanh, rệp,
sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm vòng, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung
bình.
- Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ
đến trung bình trên những ruộng ngô đang STPT thân lá: ngô nếp HN68, HN90,
HN92, HN88,…. Chuột hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu
đục thân, bắp hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Chuột: Tiếp tục
diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Biện pháp và
kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn
chế nơi ẩn nấp; xới, phay phơi đất để
diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... .
Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa
xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích,
giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu
non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa
phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh
Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|