Thông báo SB tuần 49
Phù Ninh - Tháng 11/2016

(Từ ngày 28/11/2016 đến ngày 04/12/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÙ NINH

                           

Số: 49/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


            Phù Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28 tháng 11đến ngày 04 tháng 12 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 200C....Cao: 280C.....Thấp: 140C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời rét, hanh khô, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Vụ lúa:

+ Mạ: mạ xuân sớm bắt đầu gieo.

+ Lúa mùa sớm: ha; giống: ,…. GĐST:…

+ Lúa mùa trung:  ha; giống: ,…. GĐST:…

- Ngô. Vụ đông: 760 ha. Giống LVN 61, NK 4300, . . GĐST : Làm hạt.

- Rau. Diện tích: 250 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Đậu đỗ.:  diện tích     ha,  giống ……… sinh trưởng:  

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: KTCB - KD.    

- Cây ăn quả:

+ Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:


II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp .

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau: Cây con - PTTL

Bệnh sương mai

0,733

6,20

C1

Sâu tơ

2,00

16,00

N,TT

Sâu xanh

0,88

6,00

N,TT

Ngô: Làm hạt

Bệnh khô vằn

3,227

22,20

C1,3

Sâu đục thân, bắp

1,00

8,00

N,TT

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU                                

          Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sương mai

Rau: Cây con - PTTL

0,733

6,20

Sâu tơ

2,00

16,00

Sâu xanh

0,88

6,00

Bệnh khô vằn

Ngô: Làm hạt

3,227

22,20

Sâu đục thân, bắp

1,00

8,00

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                    (Từ ngày 28/11 đến ngày 04/12/2016)          

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sương mai

Rau: Cây con - PTTL

3,6-4,5

6,20

14,205

14,205

+7,0

Cả huyện

2

Sâu tơ

5 - 9

16,00

7,955

7,955

+7,9

Cả huyện

3

Sâu xanh

1 - 4

6,00

36,364

36,364

+24,0

14,2

Cả huyện

4

Bệnh khô vằn

Ngô: Làm hạt

6,5-16,8

22,20

90,25

90,25

+60,35

23,8

Cả huyện

5

Sâu đục thân, bắp

2-6

8,00

Cả huyện

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.

            VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
        
* Nhận xét:

- Trên rau: Sâu xanh bướm trắng hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng 24 ha so với cùng kỳ năm 2015. Bệnh sương mai, sâu tơ hại nhẹ, diện tích nhiễm tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2015.

- Trên ngô đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng 60,35 ha so với cùng kỳ năm 2015. Sâu đục thân, bắp hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên rau: Bệnh đốm vòng, bệnh sương mai, sâu khoang, sâu xanh, sâu tơ, rệp hại nhẹ.

- Trên ngô đông: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn hại nhẹ.

- Trên mạ xuân sớm: Chuột, rầy các loại gây hại nhẹ.

* Biện pháp phòng trừ:        

    - Tiếp tục theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh trên mạ xuân sớm, cây ngô đông, cây rau màu các loại, cây chè, cây hồng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Tăng cường diệt chuột bằng mọi biện pháp bẫy bả.

Người tập hợp

 

Nguyễn Thị Anh Hạnh

Ngày 29 tháng 11 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(đã ký)

Nguyễn Hữu Đại

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...